Apicozol 100
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Apimed, Công ty cổ phần dược Apimed |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược Apimed |
Số đăng ký | VD-31470-19 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 6 viên |
Hoạt chất | Itraconazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7966 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Apicozol 100 với thành phần chứa itraconazol hàm lượng 100mg được chỉ định để điều trị nấm Candida miệng họng, nấm Candida âm hộ - âm đạo, lang ben,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Apicozol 100
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Apicozol 100
- Dược chất: Itraconazol 100mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Apicozol 100
2.1 Tác dụng của thuốc Apicozol 100
Itraconazole là một thuốc kháng nấm dẫn xuất triazole có phổ tương đối rộng. Phổ hoạt động của nó bao gồm nấm da liễu, nấm lưỡng hình và nấm mốc, nấm men và một số loại nấm mốc.
Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế tổng hợp ergosterol trong tế bào vi nấm. Nó có hồ sơ dược lực học và dược động học thuận lợi và có sẵn ở cả dạng uống và dạng tiêm tĩnh mạch.
Các nghiên cứu lâm sàng và nhiễm trùng trên động vật đã chứng minh hiệu quả của itraconazole trong nhiều loại nhiễm nấm bề mặt bao gồm các bệnh nấm da và nấm móng khó điều trị.
Itraconazole được dung nạp tốt với liều lên đến 400 mg/ngày, nhìn chung không có tác dụng phụ nghiêm trọng.
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng của thuốc phụ thuộc vào liều lượng và thức ăn. Itraconazole được hấp thu tốt nhất khi đói.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 99%. Nồng độ thuốc trong các mô cao hơn trong huyết thanh.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa qua gan.
Thải trừ: Itraconazole và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua mật hoặc nước tiểu.
2.3 Chỉ định thuốc Apicozol 100
Nấm Candida ở miệng họng, nấm Candida ở âm hộ - âm đạo.
Lang ben.
Nấm trên da đáp ứng với itraconazol.
Nấm móng chân, móng tay.
Nấm Blastomyces phổi, ngoài phổi.
Dự phòng nấm tiềm ẩn tái phát ở bệnh nhân HIV.
Dự phòng nấm trong thời gian suy giảm miễn dịch.
Nấm mãn tính ở khoang phổi, hoặc nấm Histoplasma rải rác (không bao gồm nấm ở màng não).
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Itracole Capsule - Điều trị nhiễm nấm hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Apicozol 100
3.1 Liều dùng thuốc Apicozol 100
Chỉ định | Liều dùng |
Nấm Candida miệng - hầu | 1 viên/ngày, thời gian điều trị là 15 ngày. Bệnh nhân AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 2 viên/ngày, thời gian điều trị là 15 ngày |
Nấm Candida âm hộ - âm đạo | 2 viên/lần x 2 lần/ngày, thời gian điều trị là 1 ngày hoặc 2 viên/lần/ngày, thời gian điều trị là 3 ngày |
Lang ben | 2 viên/lần/ngày, thời gian điều trị là 7 ngày |
Nấm da | 1 viên/lần/ngày, thời gian điều trị là 15 ngày |
Nấm móng | 2 viên/lần/ngày, thời gian điều trị là 3 tháng |
Nấm Aspergillus | 2 viên/lần/ngày, thời gian điều trị từ 2-5 tháng. Trường hợp bệnh lan tỏa có thể tăng liều lên 2 viên/lần x 2 lần/ngày |
Nấm Candida | 1-2 viên/lần/ngày, thời gian điều trị từ 3 tuần - 7 tháng. Có thể tăng liều lên 2 viên/lần x 2 lần/ngày nếu bệnh lan tỏa |
Nấm Cryptococcus | 2 viên/lần/ngày, thời gian điều trị từ 6-12 tháng |
Viêm màng não do nấm ở bệnh nhân HIV | 2 viên/lần x 2 lần/ngày, thời gian điều trị ít nhất 6 tháng |
Nấm Histoplasma và Blastomyces | 2 viên/lần/ngày x 1-2 lần/ngày, thời gian điều trị trong 8 tháng |
Nấm toàn thân | 1-2 viên/lần.ngày, có thể tăng liều lên 2 viên/lần x 2 lần/ngày |
Nhiễm nấm đe dọa tính mạng | 2 viên/lần x 3 lần/ngày, thời gian điều trị là 3 ngày |
3.2 Cách dùng thuốc Apicozol 100 hiệu quả
Apicozol 100 được sử dụng theo đường uống.
Thời điểm uống thuốc: Ngay sau bữa ăn.
Nên uống vào một thời điểm cố định trong ngày.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Apicozol 100.
Không sử dụng cùng với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4.
Bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thất (tiền sử suy tim sung huyết, suy tim sung huyết) hoặc có nhiễm khuẩn nặng.
Phụ nữ có thai.
Phụ nữ có dự định mang thai.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Miduc - Thuốc điều trị nấm hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau bụng, buồn nôn, phát ban.
Ít gặp: Tiêu chảy, khó tiêu, tăng bilirubin máu, mày đay, rụng tóc,...
Hiếm gặp: khó thở, viêm tụy, tăng men gan, tiểu rắt, sốt,...
Rất hiếm gặp: tiểu không kiểm soát, đau cơ, đau khớp, rối loạn cương dương,...
6 Tương tác
Các thuốc làm giảm nồng độ của itraconazole: Thuốc làm giảm acid dạ dày bao gồm thuốc ức chế bài tiết acid dịch vị, thuốc trung hòa acid dịch vị. Do đó cần thận trọng khi kết hợp.
Các thuốc gây cảm ứng enzym mạnh có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng của itraconazole bao gồm: Kháng sinh Isoniazid, rifabutin, thuốc chống co giật, thuốc kháng virus (efavirenz, Nevirapine).
Các thuốc làm tăng nồng độ itraconazole trong huyết tương: Kháng sinh Clarithromycin, Erythromycin, Ciprofloxacin, thuốc kháng virus (indinavir, ritonavir).
Các thuốc chống chỉ định sử dụng cùng với itraconazol:
- Thuốc giảm đau methadone, levomethadyl.
- Thuốc chống loạn nhịp dofetilide, dronedarone, quinidin.
- Thuốc tẩy giun và chống đơn bào halofantrin.
- Thuốc kháng histamin astemizol, terfenadin,..
- Thuốc điều trị đau nửa đầu: ergotamin, ergometrin,..
- Thuốc điều trị ung thư Irinotecan.
- Thuốc chống loạn thần triazolam, sertindole,..
- Thuốc điều trị lipid lovastatin, Simvastatin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Suy tim sung huyết đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng itraconazole. Do đó, không khuyến cáo sử dụng thuốc ở bệnh nhân có nguy cơ.
Itraconazole có thể ức chế sự chuyển hóa của các thuốc chẹn kênh calci, làm tăng nguy cơ xung huyết ở những bệnh nhân này.
Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với nhóm azol.
Trong trường hợp xuất hiện tác dụng không mong muốn, cần ngừng điều trị.
Mất thính lực đã được báo cáo nhưng thường hết khi ngừng điều trị, một số trường hợp có thể kéo dài.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Không nên cho trẻ bú mẹ trong thời gian điều trị bằng Apicozol 100.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Một số trường hợp xuất hiện tác dụng phụ khi dùng liều 100mg.
Xử trí: Điều trị triệu chứng, điều trị hỗ trợ khi cần thiết.
7.4 Bảo quản
Apicozol 100 được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-31470-19
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Apimed
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 6 viên
9 Thuốc Apicozol 100 giá bao nhiêu?
Thuốc Apicozol 100 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Apicozol 100 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Apicozol 100 mua ở đâu?
Thuốc Apicozol 100 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Trong các thử nghiệm lâm sàng, việc chữa khỏi bệnh nấm đạt được ở khoảng 70 đến 80, > hoặc = 70 và > hoặc = 80% bệnh nhân mắc bệnh nấm móng tay và móng chân tương ứng (200mg/ngày trong 3 tháng), bệnh nấm da (100 mg/ngày) trong 2 đến 4 tuần) và nhiễm nấm candida âm đạo (400mg/ngày trong 1 ngày hoặc 200mg/ngày trong 3 ngày) [1]
- Dữ liệu so sánh từ những bệnh nhân bị nhiễm nấm Candida âm đạo cấp tính cho thấy rằng itraconazole ít nhất cũng có hiệu quả như Clotrimazole dùng trong âm đạo và Fluconazole dùng đường uống, và vượt trội so với Econazole dùng trong âm đạo.
- Do phổ hoạt động rộng và khả năng dung nạp tốt, itraconazole là một liệu pháp chống nấm được sử dụng để điều trị dự phòng và điều trị theo kinh nghiệm ở vật chủ bị suy giảm miễn dịch. [2]
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
12 Nhược điểm
- Thời gian điều trị thường kéo dài. [3]
- Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình điều trị.
Tổng 19 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả M Haria và cộng sự (Ngày đăng năm 1996). Itraconazole. A reappraisal of its pharmacological properties and therapeutic use in the management of superficial fungal infections, PubMed. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả R Caputo (Ngày đăng năm 2003). Itraconazole (Sporanox) in superficial and systemic fungal infections, PubMed. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Apicozol 100, tải bản PDF tại đây