Apibrex 200
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Apimed, Công ty cổ phần dược Apimed |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược Apimed |
Số đăng ký | VD-30911-18 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Celecoxib |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk619 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Apibrex 200 là thuốc gì
Thành phần có trong Apibrex 200 chứa:
Celecoxib 200mg
Tá dược: natri croscarmellose, Lactose mononhydrat, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, povidon K30.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Apibrex 200
Điều trị các tình trạng bệnh sau:
- Viêm khớp dạng thấp
- Kiểm soát đau cấp tính
- Thống kinh nguyên phát
- Viêm cột sống dính khớp
- Thoái hóa khớp
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Celecoxib 200 Meyer điều trị thoái hóa và giảm đau xương khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Apibrex 200
3.1 Cách dùng
Người dùng nên uống liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất mà có hiệu quả.
Nếu dùng liều cao (400 mg, ngày uống 2 lần) cần uống với thức ăn, còn các liều dùng thấp hơn thì không cần. [1]
3.2 Liều lượng
Liều dùng cho người lớn
Điều trị | Liều dùng |
Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp |
|
Kiểm soát đau cấp tính, Đau Bụng Kinh nguyên phát |
|
Người cao tuổi | Không phải điều chỉnh liều. |
Suy gan |
|
Suy thận |
|
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Apibrex 200 cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc và các tình trạng sau:
- Viêm loét dạ dày tá tràng, chảy máu dạ dày - ruột.
- Thiếu máu cục bộ cơ tim
- Bệnh mạch ngoại biên
- Bệnh mạch não
- Suy tim sung huyết độ II – IV
- Suy thận nặng
- Suy gan nặng
- Bệnh viêm ruột
- Tiền sử bị hen
- Dị ứng
- Không dùng thuốc giảm đau trong khi điều trị ghép nối tắc động mạch vành.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Celecoxib 100mg Santa chống viêm, giảm đau cơ - xương khớp.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: đau bụng, tiêu chảy, viêm đường hô hấp trên, đau đầu, mất ngủ, tăng huyết áp, nổi ban,....
Hiếm gặp: suy tim sung huyết, nghẽn mạch phổi, viêm mạch, tắc ruột, xuất huyết tiêu hoá, bệnh lý gan mật, thiếu máu, giảm Glucose huyết, suy thận cấp, nhiễm khuẩn,....
6 Tương tác
Warfarin hoặc các thuốc tương tự: tăng nguy cơ xuất huyết.
Lithium: tăng nồng độ lithium trong máu.
Aspirin: Apibrex không gây ảnh hưởng đến việc kháng tiểu cầu của Aspirin liều thấp
Thuốc lợi tiểu và hạ huyết áp: Apibrex có thể làm giảm tác dụng. Nguy cơ suy thận cấp khi dùng đồng thời NSAID với thuốc ức chế men chuyển hoặc đối kháng thụ thể angiotensin II, đặc biệt trên bệnh nhân cao tuổi.
Với các NSAIDs khác: tăng nguy cơ loét Đường tiêu hóa hoặc biến chứng đường tiêu hóa khác
Celecoxib ức chế CYP2D6 yếu, có thể tăng nồng độ các thuốc chuyển hóa bởi CYP2D6: Dextromethorphan, thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc chống trầm cảm…
Ý nghĩa lâm sàng khả năng ức chế CYP2C19, CYP2C9 của celecoxib chưa được biết.
Các thuốc ức chế CYP2C9 (fluconazole, amiodarone…) làm tăng phơi nhiễm celecoxib. Các chất cảm ứng CYP2C9 (rifampicin, carbamazepin,...) có thể làm giảm phơi nhiễm celecoxib.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Các biến chứng đường tiêu hóa (xuất huyết, loét, thủng…) có thể xảy ra cần thận trọng trên các bệnh nhân có nguy cơ cao (tiền sử loét, chảy máu tiêu hóa, người già…)
Nguy cơ biến cố tim mạch tăng lên khi điều trị dài hạn celecoxib. Cân nhắc khi bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đáng kể về biến cố tim mạch.
Theo dõi chức năng thận, gan, huyết áp ở các đối tượng có nguy cơ cao.
Thuốc có thể che giấu tình trạng sốt hoặc viêm khác.
Thuốc chứa lactose cần lưu ý khi mắc bệnh rối loạn di truyền không dung nạp galactose, thiếu lactase.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Apibrex 200 chống chỉ định ở phụ nữ mang thai do độc tính sinh sản trên động vật và nguy cơ tiềm ẩn với con người.
Celecoxib qua sữa mẹ với nồng độ tương tự trong huyết tương. Không nên dùng Apibrex 200 khi đang cho con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu. Nếu tác dụng phụ như hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ xảy ra, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Không có kinh nghiệm. Chăm sóc hỗ trợ thích hợp (loại bỏ thuốc chưa hấp thu trong dạ dày, theo dõi lâm sàng, điều trị triệu chứng…). Lọc máu có thể không hiệu quả do thuốc liên kết protein huyết tương cao.
7.5 Bảo quản
Nên để Apibrex 200 ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Apibrex 200
Nhiệt độ bảo quản Apibrex 200 dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Apibrex 200 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Celecoxib 200mg Stella chứa Celecoxib 200mg, dùng để điều trị giảm đau, chống viêm. Thuốc này được sản xuất tại Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 6 vỉ x 10 viên nang cứng.
Thuốc Celecoxib Stada 200 mg chứa Celecoxib, dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp. Thuốc này được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Celecoxib là chất ức chế chọn lọc cylcloxygenase-2 (COX-2), sự ức chế COX-1 không có ý nghĩa. COX-2 biểu hiện nhiều ở các mô bị viêm, nơi nó được gây ra bởi các chất trung gian gây viêm. Ức chế enzyme này làm giảm tổng hợp các chất chuyển hóa như prostaglandin E2, prostacyclin, thromboxan A2,... dẫn đến giảm viêm, giảm đau.
Do ức chế tổng hợp prostaglandin, các NSAID có thể gây tổn thương niêm mạc và biến chứng loét đường tiêu hóa, tuy nhiên celecoxib ít gây loét hơn các NSAID khác do tác dụng của nó với prostaglandin ở niêm mạc dạ dày giảm so với giả dược.
Celecoxib có thể làm tăng nguy cơ huyết khối do ức tác dụng co mạch của thromboxan A2 dẫn đến tăng kết tập tiểu cầu không được kiểm soát bởi prostacyclin đã bị ức chế do celecoxib.
9.2 Dược động học
Celecoxib hấp thu tốt đạt đỉnh nồng độ trong máu sau 2-3h, hấp thu chậm hơn khi dùng cùng bữa ăn nhiều chất béo. Thuốc liên kết khoảng 97% với protein huyết tương, chuyển hóa qua gan chủ yếu bởi CYP2C9. Thời gian bán thải khoảng 8-12h.
Suy gan làm tăng phơi nhiễm celecoxib, phải giảm liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng. Khả năng ít thay đổi được động học ở bệnh nhân suy thận nhưng cần thận trọng do ít có kinh nghiệm điều trị trên các đối tượng này, với suy thận nặng là chống chỉ định.
10 Giá thuốc Apibrex 200?
Thuốc Apibrex 200 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Apibrex 200 mua ở đâu?
Thuốc Apibrex 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Apibrex 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Vỉ nhôm nhôm giúp thuốc được bảo vệ chống ẩm.
- Thuốc ức chế chọn lọc, ít nguy cơ chảy máu tiêu hóa so với các NSAID khác.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ tác dụng không mong muốn tiềm ẩn, trong đó có biến cố tim mạch
Tổng 12 hình ảnh