1 / 18
thuoc antipec 1g N5423

Antipec 1g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuMedochemie, Công ty TNHH Medochemie (Viễn Đông)
Công ty đăng kýMedochemie Ltd.
Số đăng ký893710038424
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtCefepim
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmne1598
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Cao Mai Biên soạn: Dược sĩ Cao Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong lọ bột Antipec 1g bao gồm:

  • Cefepime hàm lượng 1g.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Bột PHA tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Antipec 1g

2.1 Antipec 1g là thuốc gì?

Antipec là kháng sinh dạng tiêm.

2.2 Chỉ định

Đối tượngChỉ định
Người lớn

Chữa các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy với Cefepime gây nên:

  • Nhiễm khuẩn tiết niệu, trong ổ bụng, phụ khoa, hô hấp dưới, mô mềm và da.
  • Bị nhiễm khuẩn máu liên quan hay nghi ngờ liên quan tới bất cứ nhiễm khuẩn nào kể trên.
  • Chữa trị theo kinh nghiệm cho người giảm bạch cầu trung tính kèm sốt. Với người có tỷ lệ cao bị nhiễm trùng mức nặng, đơn trị bằng kháng sinh có thể không phù hợp.
  • Chữa trị dự phòng ở người trải qua phẫu thuật.
Trẻ em

Dùng ở bé trên 2 tháng tuổi để chữa bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy với Cefepime gây nên:

  • Viêm phổi.
  • Nhiễm khuẩn ở tiết niệu, mô mềm và da.
  • Bị nhiễm khuẩn máu liên quan hay nghi ngờ liên quan tới bất cứ nhiễm khuẩn nào kể trên.
  • Chữa trị theo kinh nghiệm cho người giảm bạch cầu trung tính kèm sốt. Với người có tỷ lệ cao bị nhiễm trùng mức nặng, đơn trị bằng kháng sinh có thể không phù hợp.
  • Viêm màng não do nhiễm khuẩn.
Chỉ định của thuốc Antipec 1g
Chỉ định của thuốc Antipec 1g

==>> Đọc thêm: Thuốc Shinfemax 1g điều trị nhiễm trùng nặng đường niệu có biến chứng

3 Liều dùng - Cách dùng bút tiêm Antipec 1g

3.1 Liều dùng

Người lớn, thanh thiếu niên trên 40 cân, có chức năng thận bình thường:

Loại nhiễm khuẩnLiều lượng, đường sử dụngKhoảng cách dùng
Nhiễm khuẩn mức nặng2g IV12 tiếng
Nhiễm khuẩn tiết niệu vừa và nhẹ0,5-1g IV hay IM
Nhiễm khuẩn ngoài đường tiết niệu nhẹ hoặc vừa1g IV hay IM
Nhiễm khuẩn rất nặng hay là đe dọa mạng sống2g IV8 tiếng
Thời gian chữa trị tối ưu là 7 tới 10 ngày, khi nặng có thể phải chữa trị lâu hơn. Với giảm bạch cầu trung tính kèm sốt, chữa trị không ít hơn 7 ngày, cho đến khi giải quyết được tình trạng giảm bạch cầu trung tính

Chữa trị dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật ở ổ bụng (người lớn): Dùng 2g Cefepime IV, truyền trong nửa giờ trước phẫu thuật khoảng 1 tiếng, sau đó nên sử dụng 500mg Metronidazol IV. Không dùng 2 thuốc này cùng nhau bởi không tương thích. Khi phẫu thuật hơn 12 tiếng, nên lặp lại liều Cefepime sau 12 tiếng, nhưng không lặp lại liều của Metronidazol.

Người bị suy thận:

ClCrLiều duy trì
Nhiễm khuẩn mức rất nặng hay đe dọa mạng sốngNhiễm khuẩn mức nặngNhiễm khuẩn đường niệu nhẹ và vừaNhiễm khuẩn ngoài đường tiết niệu nhẹ và vừa
Trên 50Liều thông thường
2g mỗi 8 tiếng2g mỗi 12 tiếng500mg mỗi 12 tiếng1g mỗi 12 tiếng
30-502g mỗi 12 tiếng2g/lần/ngày500mg/lần/ngày1g/lần/ngày
11-292g/lần/ngày1g/lần/ngày500mg/lần/ngày500mg/lần/ngày
Từ 10 trở xuống1g/lần/ngày500mg/lần/ngày250mg/lần/ngày250mg/lần/ngày
Thẩm phân máu500mg/lần/ngày500mg/lần/ngày500mg/lần/ngày500mg/lần/ngày

Khuyến cáo với nhóm thẩm phân máu: Ngày đầu 1g, sau đó 500mg/ngày, trừ giảm bạch cầu trung tính có sốt thì vẫn 1g/ngày.

Đối tượng thẩm phân màng bụng liên tục cấp cứu, có thể dùng liều bình thường, nhưng chỉ trong khoảng 48 giờ.

Trẻ em có chức năng thận bình thường:

BệnhLiều lượngThời gian chữa trị
Nhiễm khuẩn mô mềm, đường tiết niệu, da và viêm phổiBé trên 2 tháng tuổi và dưới 40 cân: 50mg/kg/lần, mỗi 12 tiếng 1 lần10 ngày
Bệnh nhi giảm bạch cầu trung tính có sốt, nhiễm khuẩn, viêm màng não gây ra bởi vi khuẩnBé trên 2 tháng tuổi và dưới 40 cân: 50mg/kg/lần, mỗi 8 tiếng 1 lần7-10 ngày

3.2 Cách dùng

Dùng Antipec 1g bằng cách tiêm bắp hoặc là tiêm truyền tĩnh mạch.

4 Chống chỉ định

Người trước đó đã xảy ra phản ứng quá mẫn với Cefepime, tá dược trong Antipec 1g hoặc với Cephalosporin hoặc kháng sinh beta-lactam khác.[1]

5 Tác dụng phụ

Thường gặp phát ban, thiếu máu, viêm tĩnh mạch ở chỗ tiêm, tăng ALT, AST, đau, viêm chỗ tiêm,...

Ít gặp buồn ói, nhức đầu, tăng BUN, sốt, viêm ở chỗ truyền thuốc, ói mửa, giảm bạch cầu,...

Hiếm gặp ngứa cơ quan sinh dục, ớn lạnh, mạch máu giãn, nhiễm Candida,...

Chưa rõ: Xuất huyết, khó chịu Đường tiêu hóa, thiếu máu bất sản, hội chứng SJS, suy thận,...

6 Tương tác

Hoạt tính của kháng sinh beta-lactam có thể bị kháng sinh kìm khuẩn gây ảnh hưởng nếu dùng đồng thời.

Theo dõi chức năng của thận nếu kết hợp Cefepime cùng thuốc có thể gây độc cho thận.

Gia tăng tỷ lệ chảy máu nếu dùng với liệu pháp chống tiểu cầu tập kết hoặc thuốc chống đông.

Quá trình đào thải Cefepime qua thận bị Probenecid làm chậm lại, từ đó gia tăng hoạt tính thuốc.
Cefepim có thể gây phản ứng Disulfiram kèm ói mửa, buồn ói nếu dùng cùng đồ uống chứa cồn.

Có thể cho kết quả dương tính giả trong xét nghiệm Glucose niệu không dùng phản ứng enzym.

Không trộn lẫn dung dịch Cefepime ở bộ tiêm truyền hay ống tiêm với kháng sinh khác như Gentamicin, Metronidazol, tobramycin sulfat, Aminophyllin, Vancomycin và Netilmicin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Đôi khi ghi nhận phản ứng quá mẫn trầm trọng, thậm chí là thiệt mạng. Nếu quá mẫn trầm trọng xuất hiện, cần ngưng Cefepime ngay và cấp cứu phù hợp.

Phải kiểm tra rõ người bệnh có từng quá mẫn với beta-lactam, Cefepime hoặc thuốc khác không trước khi chữa trị với Antipec 1g.

Cẩn trọng, theo dõi ở liều dùng Cefepime đầu tiên ở người từng bị dị ứng, hen suyễn. Nếu có dị ứng, cần ngưng chữa trị ngay.

Dùng Cefepime có thể gây nên sự phát triển của vi sinh vật đề kháng thuốc. Khi điều trị mà có bội nhiễm thì cần có liệu pháp chữa trị phù hợp.

Phải chỉnh liều với người suy thận hay bệnh khác có khả năng làm chức năng thận suy giảm.

Khi có nghi ngờ hoặc xác định nhiễm ỉa chảy do Clostridium difficile, cần ngưng Cefepime ngay.

Cefepime có thể gây dương tính giả ở xét nghiệm Coombs hay xét nghiệm glucose niệu bằng xét nghiệm khử đồng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chỉ dùng thuốc Antipec 1g khi mà lợi ích dự đoán vượt trội với nguy cơ tiềm tàng.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Vài phản ứng bất lợi của Antipec 1g như chóng mặt, ảo giác,...có thể ảnh hưởng hoạt động điều khiển máy móc, tàu xe.

7.4 Xử trí khi quá liều

Khi quá liều trầm trọng, nhất là với đối tượng suy thận, lọc máu có thể hỗ trợ thải bỏ Cefepime ra khỏi cơ thể. Đã ghi nhận quá liều không chủ ý trên người có chức năng thận rối loạn dùng thuốc liều cao. Biểu hiện gồm bệnh não, kích thích thần kinh cơ và co thắt cơ.

7.5 Bảo quản

Bảo quản Antipec 1g ở mức nhiệt < 30 độ C, ở bao bì gốc. Dung dịch pha xong mà không dùng ngay thì có thể bảo quản không quá 24 tiếng ở 5°C ± 2°C.

==>> Tham khảo thêm: Thuốc Cefepime 1g Reliv dùng điều trị viêm phổi từ trung bình tới nặng

8 Sản phẩm thay thế

Nếu thuốc Antipec 1g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo sản phẩm thay thế sau:

Baumazop Inj 1g của hãng Kyongbo Pharm. Co., Ltd được dùng chữa bệnh do nhiễm khuẩn nhạy cảm. Mỗi lọ thuốc bột có 1g Cefepim.

Fipam do AMN Life Science Pvt Ltd. sản xuất có 1g Cefepime, dùng chữa bệnh nhiễm khuẩn vừa hoặc nặng, gồm nhiễm trùng tiết niệu, mô mềm, viêm phổi,...

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Cefepime là cephalosporin thế hệ 4, phổ rộng, dùng tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nó là tác nhân diệt khuẩn thông qua việc ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Hoạt phổ rộng khi có khả năng tác động ở cả vi khuẩn Gram âm và dương, gồm hầu hết chủng đề kháng cephalosporin thế hệ 3 và aminoglycosid.

Cefepime có tác động cao trong việc chống lại khả năng phân hủy của hầu hết các beta-lactamase, đồng thời thể hiện được sự thâm nhập nhanh vào vi khuẩn Gram âm. Ái lực đối với những beta-lactamase có mã hóa nhiễm sắc thể là thaaos.

Thử nghiệm lâm sàng cho thấy ở tế bào vi khuẩn, Cefepime có mục tiêu phân từ là những protein gắn penicillin (PBP) 3, đôi khi là PBP 2, 1b và 1a. Ái lực với PBP 2 sau khi tiêm chiếm vị trí quan trọng trong việc gia tăng tác động kháng khuẩn của Cefepime so với ái lực với những cephalosporin khác dùng theo đường tiêm. Ái lực nhẹ với các PBP 1a và 1b cũng giúp tăng tác động kháng khuẩn cho thuốc.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Hấp thu Cefepime là hoàn toàn khi mà dùng dạng tiêm bắp.

Phân bố: Phân bố tới mô hoặc dịch trong cơ thể như đàm, túi mật, niêm mạc phế quản,...

Chuyển hóa: Cefepime bị biến đổi thành dạng N-methylpyrrolidin, rồi lại bị chuyển hóa nhanh thành dạng N-oxy. Tỷ lệ gắn protein trùng bình vào khoảng 16,4%.

Thải trừ: Chủ yếu thải Cefepime qua thận, nửa đời trung bình đạt 2 tiếng.

10 Thuốc Antipec 1g giá bao nhiêu?

Thuốc kháng sinh Antipec 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Antipec 1g mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc Antipec 1g trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Cefepime là cephalosporin thế hệ mới, phổ rộng, thường dùng tiêm bắp hay tĩnh mạch để chữa trị hiệu quả bệnh gây nên bởi vi khuẩn nhạy cảm Cefepime.
  • Dùng đường tiêm cho nên thuốc Antipec 1g cho tác động nhanh, Sinh khả dụng tốt hơn với những kháng sinh uống.
  • Có thể dùng cho nhiều độ tuổi, kể cả bé trên 2 tháng tuổi.

13 Nhược điểm

  • Đường dùng là tiêm truyền nên phải được cán bộ y tế hỗ trợ khi dùng.

Tổng 18 hình ảnh

thuoc antipec 1g N5423
thuoc antipec 1g N5423
thuoc antipec 1g 1 T8160
thuoc antipec 1g 1 T8160
thuoc antipec 1g 2 E1706
thuoc antipec 1g 2 E1706
thuoc antipec 1g 3 H3785
thuoc antipec 1g 3 H3785
thuoc antipec 1g 4 O5522
thuoc antipec 1g 4 O5522
thuoc antipec 1g 5 U8250
thuoc antipec 1g 5 U8250
thuoc antipec 1g 6 F2806
thuoc antipec 1g 6 F2806
thuoc antipec 1g 7 U8257
thuoc antipec 1g 7 U8257
thuoc antipec 1g 8 M5517
thuoc antipec 1g 8 M5517
thuoc antipec 1g 9 B0311
thuoc antipec 1g 9 B0311
thuoc antipec 1g 10 E1400
thuoc antipec 1g 10 E1400
thuoc antipec 1g 11 L4136
thuoc antipec 1g 11 L4136
thuoc antipec 1g 12 E1587
thuoc antipec 1g 12 E1587
thuoc antipec 1g 13 K4234
thuoc antipec 1g 13 K4234
thuoc antipec 1g 14 D1585
thuoc antipec 1g 14 D1585
thuoc antipec 1g 15 J4222
thuoc antipec 1g 15 J4222
thuoc antipec 1g 16 N5311
thuoc antipec 1g 16 N5311
thuoc antipec 1g 17 T8047
thuoc antipec 1g 17 T8047

Tài liệu tham khảo

  1. ^  Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    dùng thuốc này có ảnh hưởng khả năng lái xe không nhỉ

    Bởi: Thiên vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ một số phản ứng ngoại ý do dùng Antipec 1g như chóng mặt, ảo giác,...có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Cao Mai vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Antipec 1g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Antipec 1g
    D
    Điểm đánh giá: 5/5

    thuốc Antipec 1g tác dụng nhanh, hiệu quả rõ

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789