Anpemux
Thương hiệu | Hataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Số đăng ký | VD-22142-15 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Carbocisteine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7636 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Anpemux được chỉ định để điều trị rối loạn hoạt động tiết phế quản cấp tính như viêm phế quản cấp tính, đợt cấp của bệnh phổi và phế quản mạn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Anpemux.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Anpemux có chứa Carbocistein hàm lượng 250mg.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Anpemux
2.1 Tác dụng của thuốc Anpemux
Thuốc Anpemux 250mg là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Carbocisteine là một thuốc có tác dụng làm tan chất nhầy làm giảm các triệu chứng hô hấp và nhiễm trùng bằng cách giảm độ nhớt của chất nhầy [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh qua đường uống. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong máu là 2 giờ.
Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa và chuyển hóa nhiều qua gan ở vòng tuần hoàn đầu.
Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc là 2 giờ. Đường thải trừ của thuốc qua thận dưới dạng chất mẹ và chất chuyển hóa.
2.2 Chỉ định thuốc Anpemux
Thuốc Anpemux được chỉ định để điều trị rối loạn hoạt động tiết phế quản cấp tính như viêm phế quản cấp tính, đợt cấp của bệnh phổi và phế quản mạn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Desalmux 375mg - Hỗ trợ long đờm hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Anpemux
3.1 Liều dùng thuốc Anpemux
Người lớn và trẻ trên 15 tuổi: 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ dưới 15 tuổi: Nên dùng dưới dạng siro.
3.2 Cách dùng thuốc Anpemux hiệu quả
Uống theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Nên uống thuốc xa bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Anpemux cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Trathiol làm loãng đờm, hỗ trợ điều trị COPD
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng, có thể gặp phải một số tác dụng phụ trên Đường tiêu hóa như nôn, buồn nôn. Nếu gặp phải tình trạng này thì nên giảm liều.
6 Tương tác thuốc
Amoxicillin: Tăng sự hấp thu kháng sinh.
Cimetidin: Giảm sự bài tiết Cimetidin qua nước tiểu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.
7.2 Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
7.2.2 Cho con bú
Có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Anpemux nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-22142-15.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Anpemux giá bao nhiêu?
Thuốc Anpemux hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Anpemux mua ở đâu?
Thuốc Anpemux mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Carbocisteine là chất kích hoạt chất nhầy được kê đơn thường xuyên nhất để sử dụng lâu dài cho bệnh COPD ở Anh. Ngoài hoạt động điều tiết chất nhầy, carbocisteine còn thể hiện các đặc tính chống viêm và nhặt gốc tự do [2].
- Carbocysteine giúp làm giảm các đợt cấp ở bệnh nhân COPD, số lượng bệnh nhân ít nhất một đợt cấp ít hơn và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân COPD cao hơn. [3].
- Thuốc hầu như không gây ra tác dụng phụ ảnh hưởng tới người dùng.
- Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nang cứng nên bệnh nhân có thể tự sử dụng đơn giản và có thể mang đi dễ dàng [4].
12 Nhược điểm
- Dạng bào chế và hàm lượng không phù hợp cho đối tượng dưới 15 tuổi.
- Không đảm bảo an toàn trên đối tượng phụ nữ mang thai.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Carbocysteine, PubChem. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả C Hooper 1, J Calvert (Đăng ngày năm 2008). The role for S-carboxymethylcysteine (carbocisteine) in the management of chronic obstructive pulmonary disease
, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2023 - ^ Tác giả Peter J Barnes (Đăng ngày tháng 6 năm 2020). Oxidative stress-based therapeutics in COPD, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây