ANKODINIR 30ml
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Dopharma, Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2 |
Số đăng ký | VD-31927-19 |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 30ml |
Hoạt chất | Cefdinir |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8409 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc ANKODINIR 30ml ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cefdinir. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốcANKODINIR 30ml hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần:
ANKODINIR 30ml có bảng thành phần như sau:
Cefdinir hàm lượng 1,5g.
Tá dược vừa đủ 18,05mg: Đường kính, natri benzoat, acid citric, natri citrat, gôm xanthan, aerosil-200, bột mùi dâu, magnesi stearat.
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc ANKODINIR 30ml
2.1 Tác dụng của thuốc ANKODINIR 30ml
2.1.1 Dược lực học
Cefdinir là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3 với phổ kháng khuẩn từ vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus aureus; Streptococcus pyogennes; Streptococcus pneumoniae) và Gram âm (Haemophilus influenzae; Haemophilus parainfluenzae; Streptococcus pyogenes) theo cơ chế ngăn ngừa sự tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu qua đường tiêu hoá và đạt nồng độ đỉnh chỉ sau 2 đến 4 giờ. Sinh khả dụng khoảng 16 đến 25%.
Phân bố rộng rãi vào trong các mô và liên kết với protein huyết tương khoảng 60% đến 70%.
Chuyển hoá không đáng kể và thải trừ qua nước tiểu với thời gian bán thải 1,7 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc ANKODINIR 30ml
ANKODINIR 30ml được sử dụng cho những trường hợp mắc các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cefdinir trong một số bệnh lý:
Người lớn: Viêm phổi mắc phải cộng đồng; Viêm đợt cấp của viêm phế quản mạn tính; Viêm xoang; Viêm amidan/họng; Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Trẻ em: Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp; Viêm xoang hàm cấp; Viêm họng, viêm amidan; Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Fortdinir điều trị nhiễm khuẩn với vi khuẩn nhạy cảm Cefdinir
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc ANKODINIR 30ml
3.1 Liều dùng thuốc ANKODINIR 30ml
Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:
Người lớn + Thanh thiếu niên | ||
Loại nhiễm khuẩn | Liều dùng | Liệu trình |
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng | 300mg/lần x 2 lần/ngày | 10 ngày |
Viêm đợt cấp của viêm phế quản mạn tính | 300mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 600mg/lần/ngày | 5 - 10 ngày 10 ngày |
Viêm xoang | 300mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 600mg/lần/ngày | 5 - 10 ngày 10 ngày |
Viêm amidan/họng | 300mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 600mg/lần/ngày | 5 - 10 ngày 10 ngày |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng | 300mg/lần x 2 lần/ngày | 10 ngày |
Trẻ em | ||
Viêm tai giữa | 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày | 10 ngày |
Viêm đợt cấp của viêm phế quản mạn tính | 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày | 5 - 10 ngày 10 ngày |
Viêm xoang | 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày | 5 - 10 ngày 10 ngày |
Viêm amidan/họng | 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày | 5 - 10 ngày 10 ngày |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng | 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày | 10 ngày |
Bảng liều dùng cho trẻ em theo cân nặng:
Cân nặng (kg) | Liều dùng (250mg/5ml) |
9 | 125mg/5ml |
18 | 2,5ml/12 giờ hoặc 5ml/24 giờ |
27 | 3,75ml/12 giờ hoặc 7,5ml/24 giờ |
36 | 5ml/12 giờ hoặc 10ml/24 giờ |
Từ 43 | 6ml/12 giờ hoặc 12ml/24 giờ |
Người suy thận
- Người lớn có Độ thanh thải creatinin </= 30ml/phút dùng 300mg/lần /ngày.
- Trẻ em có độ thanh thải creatinin </= 30ml/phút/1,73 mét vuông dùng 7mg/kg tối đa 300mg/lần/ngày.
Chạy thận nhân tạo: sử dụng liều như người suy thận vào ngày không chạy thận hoặc vừa kết thúc chạy thận.
3.2 Cách dùng thuốc ANKODINIR 30ml hiệu quả
Lấy cốc Nhựa đong nước đun sôi để nguội hoặc nước lọc đến vạch 20ml rồi chia 20ml thành 2 đến 3 lần thêm nước vào lọ. Sau mỗi lần cho nước thì đậy nắp chặt rồi lắc kỹ cho tan đều. Khi hỗn dịch tan đều lấy thìa nhựa kèm theo để uống.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc, các kháng sinh nhóm cephalosporin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cefdinir 125 DHG (Hộp 24 gói): Tác dụng, chỉ định, liều dùng
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc ANKODINIR 30ml:[1]
ADR >/= 1/100: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, viêm âm đạo.
1/1000<ADR<1/100: Đầy bụng, ban đỏ, táo bón, buồn nôn, nôn, biếng ăn, khô miệng, chóng mặt, suy nhược, mơ màng, mất ngủ.
Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.
6 Tương tác
Những tương tác thuốc của ANKODINIR 30ml cần lưu ý trước khi sử dụng:
Thực phẩm chứa Sắt ảnh hưởng sự hấp thu Cefdinir nên uống cách nhau 2 giờ đồng hồ; Probenecid làm giảm thải trừ của thuốc Cefdinir qua thận; Thuốc kháng acid (có chứa aluminium + magnesium) dùng cách thuốc Cefdinir 2 giờ đồng hồ.
Xét nghiệm: Cefdinir tạo kết quả dương tính giả trong: Xét nghiệm ceton trong nước tiểu sử dụng thuốc thử nitroprusside; Xét nghiệm Glucose trong nước tiểu sử dụng Clinitest, Dung dịch Fehling, dung dịch Benedict; Xét nghiệm Coombs trực tiếp.
Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tiền sử viêm đại tràng.
Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng: mày đay, phát ban, hen phế quản.
Bệnh nhân suy thận nặng, người lớn tuổi, suy kiệt.
Bệnh nhân tiểu đường.
Bệnh nhân có yếu tố di truyền về dung nạp Fructose, hoặc kém hấp thu glucosegalactose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...
Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.
Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.
Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.
Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên hai đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, co giật,...
Xử trí: Điều trị triệu chứng đồng thời loại bỏ thuốc ra ngoài có thể sử dụng phương pháp thẩm tách máu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-31927-19.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 30ml.
9 Thuốc ANKODINIR 30ml giá bao nhiêu?
Thuốc ANKODINIR 30ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc ANKODINIR 30ml mua ở đâu?
Thuốc ANKODINIR 30ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc ANKODINIR 30ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Sản phẩm dạng bột pha hương dễ uống cho nhiều đối tượng.
- Cefdinir là thuốc thay thế cho các kháng sinh khác và có thể dùng 1 hoặc 2 lần/ngày để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da. Tương tự như các cephalosporin phổ mở rộng dùng đường uống khác, cefdinir có hoạt tính chống lại các tác nhân gây bệnh thông thường ở đường hô hấp và da và ổn định khi có mặt các beta-lactamase chọn lọc. Sự lựa chọn lâm sàng của cephalosporin phổ mở rộng đường uống sẽ dựa trên sự chấp nhận của bệnh nhân, tần suất sử dụng và chi phí.[2]
- ANKODINIR 30ml do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 đạt tiêu chuẩn Thực hành tốt sản xuất thuốc theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới (GMP-WHO) cho dây chuyền sản xuất.
- Là thuốc sản xuất tại Việt Nam.
- Dễ tìm mua.
- Giá cả phải chăng.
- Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
12 Nhược điểm
- Thuốc có một số tác dụng phụ, tương tác thuốc, biến chứng quá liều cần thận trọng khi dùng.
- Bệnh nhân tiểu đường, suy thận nặng, người lớn tuổi, suy kiệt, có vấn đề về dung nạp đường thận trọng khi dùng.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế, Cục Quản lý dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
- ^ David R P Guay, cập nhập tháng 04 năm 2002. Cefdinir: an advanced-generation, broad-spectrum oral cephalosporin, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 05 năm 2023