1 / 8
anigrine M5481

Anigrine 20mg/2ml

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

70.000
Đã bán: 414 Còn hàng
Thương hiệuVinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Số đăng kýVD-29223-18
Dạng bào chếThuốc tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 ống x 2ml
Hoạt chấtNefopam
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa8496
Chuyên mục Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thùy Dung Biên soạn: Dược sĩ Thùy Dung
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1219 lần

Thuốc Anigrine 20mg/2ml với thành phần chứa nefopam hàm lượng 20mg/2ml được chỉ định để điều trị các trường hợp đau cấp tính và đau sau phẫu thuật. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Anigrine 20mg/2ml

1 Thành phần

Thành phần của thuốc Anigrine 20mg/2ml

  • Dược chất: Nefopam HCl 20mg/2ml
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Anigrine 20mg/2ml

2.1 Tác dụng của thuốc Anigrine 20mg/2ml

Nefopam là thuốc giảm đau không gây nghiện không có cấu trúc liên quan đến các loại thuốc giảm đau khác. Nefopam hydrochloride là một dẫn xuất của benzoxazocine và thuộc nhóm thuốc giảm đau không opioid, không steroid và tác dụng trung ương.

Nefopam có cấu trúc tương tự như thuốc kháng histamin orphenadrine và Diphenhydramine.

Nefopam đã được sử dụng thành công như một thuốc giảm đau sau phẫu thuật như là một phần của chế độ giảm đau đa phương thức cùng với Acetaminophen, NSAID và opioid. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng liều tiêm nefopam 30mg trước phẫu thuật dẫn đến tiêu thụ opioid ít hơn trong thời kỳ phẫu thuật với tần suất dùng thuốc giảm đau cấp cứu ít hơn. Nefopam không gây ra bất kỳ tác dụng an thần nào hoặc dẫn đến ức chế hô hấp, không có tác dụng chống kết tập tiểu cầu và có thể được sử dụng an toàn ở bệnh nhân cao tuổi.

2.2 Đặc tính dược động học

Sau khi tiêm, thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 1 giờ.

Tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 75%.

Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 4 giờ.

Sau khi chuyển hóa, thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, một phần nhỏ qua phân.

2.3 Chỉ định thuốc Anigrine 20mg/2ml

Đau cấp tính.

Đau sau phẫu thuật.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Atocib 60: Công dụng, liều dùng và cách sử dụng.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Anigrine 20mg/2ml

3.1 Liều dùng thuốc Anigrine 20mg/2ml

Tiêm bắp sâu: Liều thông thường là 20mg/lần, sau mỗi 6 giờ tiêm lặp lại. Liều tối đa không quá 120mg/24 giờ.

Tiêm tĩnh mạch chậm: Liều thông thường được khuyến cáo là 20mg/lần. sau mỗi 4 giờ tiêm lặp lại. Liều tối đa không quá 120mg/24 giờ.

3.2 Cách dùng thuốc Anigrine 20mg/2ml hiệu quả

Anigrine 20mg/2ml được sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp sâu.

Trong quá trình tiêm, nên để người bệnh nằm ngửa và nằm thêm 15-20 phút sau khi tiêm.

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Anigrine 20mg/2ml.

Người bệnh co giật hoặc có tiền sử co giật.

Người bệnh bí tiểu.

Người bệnh có nguy cơ mắc glocom góc đóng.

Trẻ < 15 tuổi.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Panagesic 30mg Nhức Răng, Đau Cơ-Xương, Đau Do Chấn Thương.

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Buồn ngủ, buồn nôn, tăng tiết mồ hôi.

Thường gặp: chóng mặt, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, khô miệng.

Hiếm gặp: Khó chịu, chứng động kinh, ảo giác, phản ứng quá mẫn.

6 Tương tác

Không phối hợp cùng các thuốc IMAO.

Thận trọng nếu bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Thuốc kháng thụ thể muscarinic, thuốc kích thích thần kinh giao cảm: Tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn.

Thuốc an thần, rượu: Tăng tác dụng an thần.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Nefopam không được sử dụng để điều trị các cơn đau mãn tính.

Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có nguy cơ tim mạch, bệnh nhân suy thận, suy gan.

Không khuyến cáo sử dụng Anigrine 20mg/2ml cho người bệnh lớn tuổi.

Việc sử dụng nefopam có thể dẫn đến hội chứng cai nghiện opioid.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không khuyến cáo sử dụng Anigrine 20mg/2ml cho các đối tượng này để đảm bảo an toàn cho trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Nhịp tim nhanh, co giật, ảo giác.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho người bệnh khi cần thiết.

7.4 Bảo quản

Anigrine 20mg/2ml được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.

Để xa tầm với của trẻ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-29223-18

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 ống x 2ml

9 Thuốc Anigrine 20mg/2ml giá bao nhiêu?

Thuốc Anigrine 20mg/2ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Anigrine 20mg/2ml có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Anigrine 20mg/2ml mua ở đâu?

Thuốc Anigrine 20mg/2ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Gần đây, các nhà nghiên cứu quan tâm đến nefopam và vai trò tiềm năng của nó trong việc kiểm soát cơn đau thần kinh mãn tính. Nefopam gây ra sự điều hòa cơn đau giảm dần bằng cách ức chế tái hấp thu monoamine, serotonin, dopamin và norepinephrine tương tự như thuốc chống trầm cảm được sử dụng trong thực hành điều trị đau mãn tính. [1]
  • Hiệu quả và tác dụng phụ của nefopam được so sánh với hiệu quả và tác dụng phụ của Fentanyl đối với thuốc giảm đau do bệnh nhân kiểm soát (PCA) sau phẫu thuật tim và các nhà khoa học đã kết luận rằng, PCA với nefopam đơn thuần cung cấp giảm đau hậu phẫu phù hợp sau phẫu thuật tim. [2]
  • Dạng thuốc tiêm cho tác dụng nhanh.
  • Giá thành tương đối phù hợp.
  • Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.

12 Nhược điểm

  • Có thể gây đau tại chỗ tiêm.
  • Cần sự có mặt của nhân viên y tế trong thời gian tiêm thuốc. [3]

Tổng 8 hình ảnh

anigrine M5481
anigrine M5481
anigrine 0 J3817
anigrine 0 J3817
anigrine 1 U8611
anigrine 1 U8611
anigrine 2 R7237
anigrine 2 R7237
anigrine 3 A0378
anigrine 3 A0378
anigrine 4 B0862
anigrine 4 B0862
anigrine 5 O6245
anigrine 5 O6245
anigrine 6 P6738
anigrine 6 P6738

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Kim Kyung Hoon và cộng sự (Ngày đăng 2014). Rediscovery of nefopam for the treatment of neuropathic pain, PubMed. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2023
  2. ^ Tác giả Kim Kyungmi và cộng sự (Ngày đăng năm 2014). The analgesic efficacy and safety of nefopam in patient-controlled analgesia after cardiac surgery: A randomized, double-blind, prospective study, PubMed. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2023
  3. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Anigrine 20mg/2ml, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    giá bao nhiêu

    Bởi: Hoàng vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Anigrine 20mg/2ml 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Anigrine 20mg/2ml
    L
    Điểm đánh giá: 4/5

    ship hơi lâu

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633