Angut 300
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Hậu Giang - DHG, Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG |
Số đăng ký | VD-26593-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Allopurinol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5096 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Angut 300 được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị các tình trạng Gout mạn tính và sỏi urat và các tình trạng tăng acid uric máu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Angut 300.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Angut 300 là Allopurinol hàm lượng 300 mg
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Angut 300
2.1 Tác dụng của thuốc Angut 300
Thuốc Angut 300 có tác dụng gì?
Đây là một thuốc có tác dụng acid uric máu, căn nguyên của bệnh Gout và sỏi urat, cụ thể:
2.1.1 Dược lực học
Allopurinol là một chất ức chế men xanthine oxidase, có tác dụng giảm sản xuất axit uric. Đây được coi là một thuốc hiệu quả nhất được sử dụng để giảm nồng độ urat và thường được sử dụng trong điều trị bệnh gút mãn tính.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc có sinh khả dụng đường uống cao, khoảng 90%. Nồng độ Allopurinol đạt đỉnh trong huyết tương là sau khoảng 1,5 giờ.
Phân bố: Thuốc được phân bố hầu hết các mô, tế bào, xoang và có hoạt tính cao nhất ở gan và niêm mạc ruột. Thuốc tập trung và có nồng độ cao ở máu, gan, tim và thấp nhất ở não và phổi. Tỉ lệ thuốc gắn với protein huyết tương rất nhỏ và không đáng kể [1].
2.2 Chỉ định thuốc Angut 300
Thuốc Angut 300 được chỉ định cho đối tượng:
- Bệnh gout mạn tính và sỏi urat thận.
- Tăng uric acid máu tăng thứ phát do các nguyên nhân như ung thư, thuốc điều trị ung thư hay thuốc lợi tiểu thiazid,...
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Allopurinol 300mg Domesco (vỉ) - điều trị gout
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Angut 300
3.1 Liều dùng thuốc Angut 300
Người lớn: Nên sử dụng thuốc với liều thấp và khởi đầu 100mg/ngày và dựa vào sự đáp ứng của bệnh có thể tăng liều nếu cần thiết.
Bệnh nhẹ: Không nên sử dụng thuốc.
Bệnh mức độ trung bình: Liều từ 300-600mg/ngày.
Bệnh mức độ nặng: Liều từ 700-900mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Nên dùng liều thấp dưới 100mg/ngày hay dùng liều đơn 100mg/ngày với khoảng cách giữa 2 liều dài hơn 1 ngày.
Bênh nhân suy gan: Cần hiệu chứng liều và đánh giá chức năng gan thường xuyên trong thời gian điều trị.
Trẻ nhỏ dưới 15 tuổi: Liều 10 - 20mg/kg/ngày và tối đa là 400mg.
3.2 Cách dùng thuốc Angut 300
Dùng thuốc bằng đường uống, uống viên thuốc với khoảng 150ml.
Nuốt nguyên viên và không làm nhỏ viên thuốc.
Dùng thuốc sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Angut 300 trên các bệnh nhân bị quá mẫn với Allopurinol Hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy gan và suy thận nặng.
Người bị chứng nhiễm sắc tố vô căn.
Bệnh Gout cấp tính.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zuryk 300mg điều trị viêm khớp gút mạn tính
5 Tác dụng phụ
Uống nhiều Allopurinol có tốt không?
Trong quá trình điều trị, đặc biệt là dùng thuốc kéo dài sẽ có khả năng cao gập phải tác dụng không muốn của thuốc, bao gồm:
- Da: Ngứa, phát ban và xuất huyết.
- Tiêu hóa: Buồn nôn và tiêu chảy.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, có thể giảm hoặc tăng bạch cầu.
- Miễn dịch: Cá phản ứng quá mẫn nặng.
- Toàn thân: Sốt, ớn lạnh, suy nhược.
- Khớp: Đau khớp.
- Khác: Bệnh u hạch bạch huyết, viêm mạch, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì độc tính.
6 Tương tác thuốc
Thuốc chống đông Coumarin: Tăng tác dụng của các thuốc chống đông.
Thuốc có hoạt tính gây nên Uric niệu bao gồm Sulfinpyrazon, Probenecid và Salicylat liều cao: Giảm hiệu quả của Allopurinol.
Ampicillin/ Amoxicillin: Tăng nguy cơ gây các phản ứng trên da.
Vidarabin: Tăng thời gian bán thải của Vidarabin.
Phenytoin: Quá trình chuyển hóa của Phenytoin bị ức chế.
Clorpropamid: Tăng nguy cơ hạ đường huyết kéo dài trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Theophylin: Tăng thời gian của Theophylin trong máu.
Cyclosporin: Tăng nồng độ trong máu của Cyclosporin.
7 Một số lưu ý và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trên các bệnh nhân suy gan và suy thận.
Thận trọng trên các bệnh nhân cao huyết áp điều trị bằng thuốc lợi tiểu hay thuốc ức chế men chuyển, bệnh nhân suy tim.
Không sử dụng trong điều trị cơn gout cấp.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chưa có bằng chứng về độ an toàn của thuốc khi sử dụng trên nhóm đối tượng phụ nữ có thai. Do đó, việc sử dụng trong giai đoạn thai kỳ chỉ khi thật sự cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Thuốc được bài tiết của thuốc vào sữa mẹ. Do đó, chỉ nên sử dụng khi thất sự cần thiết và nên cho trẻ ngừng bú trong thời gian điều trị.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nên một số triệu chứng như buồn ngủ, chóng mặt. Do vậy, cần thận trọng khi sử dụng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Angut 300 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Angut 300 nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Angut 300 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26593-17.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Angut 300 giá bao nhiêu?
Thuốc Angut 300 10 vỉ x 10 viên giá bao nhiêu? Thuốc hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Angut 300 mua ở đâu?
Thuốc Angut 300 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu và nhược điểm của thuốc Angut 300
11.1 Ưu điểm
- Allopurinol là một liệu pháp hạ urat được sử dụng phổ biến nhất và hiệu quả trong việc điều trị bệnh gút [2].
- Allopurinol là thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng acid uric máu. Nó được hấp thu nhanh chóng và rộng rãi sau khi uống [3].
- Allopurinol là loại thuốc không chỉ có tác dụng làm giảm nồng độ uric trong máu và giảm số lần tái phát cơn gút cấp [4].
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG, doanh nghiệp Dược nổi tiếng và đi đầu trong lĩnh vực dược phẩm tại Việt Nam.
11.2 Nhược điểm
- Thuốc gây nên một số tác dụng ngoại ý trong quá trình điều trị.
- Thuốc không an toàn cho giai đoạn mang thai và cho con bú.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Allopurinol, Drugbank. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Lisa K Stamp và cộng sự (Đăng ngày 6 tháng 10 năm 2015). Allopurinol and kidney function: An update, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả G A Murrell (Đăng ngày tháng 10 năm 1986). Clinical pharmacokinetics of allopurinol, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Richard O Day và cộng sự (Đăng ngày năm 2007). Clinical pharmacokinetics and pharmacodynamics of allopurinol and oxypurinol, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022