Angizaar-H
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Micro Labs, Micro Labs Limited |
Công ty đăng ký | Micro Labs Limited |
Số đăng ký | VN-20819-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Losartan |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa6025 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1447 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Angizaar-H được chỉ định để chỉ định điều trị cho bệnh nhân cao huyết áp mà không thể kiểm soát bằng Losartan hoặc Hydrochlorothiazide đơn trị liệu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Angizaar-H.
1 Thành phần
Thành phần trong 1 viên Angizaar-H:
- Losartan potassium: 50mg
- Hydrochlorothiazide: 12,5mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Angizaar-H
2.1 Tác dụng của thuốc Angizaar-H
2.1.1 Losartan
Losartan là thuốc đối kháng ở thụ thể angiotensin H1, có hoạt tính chống tăng huyết
áp do tác dụng chọn lọc chủ yếu phong bế thụ thể angiotensin Il, từ đó làm giảm tác dụng co mạch của Angiotensin II,
2.1.2 Hydrochlorothiazide
Hydrochlorothiazide là thuốc lợi niệu, tác động lên sự hấp thu điện giải ở ống lượn xa, làm tăng thải trừ Na và Cl với lượng gần tương đương đo kết quả của sự ức chế tái hấp thu Na+ và Cl mang ống thận.
2.2 Chỉ định thuốc Angizaar-H
Chỉ định cho bệnh nhân cao huyết áp mà không thể kiểm soát bằng Losartan hoặc Hydrochlorothiazide đơn trị liệu
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Agilosart-H 50/12,5 điều trị tăng huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Angizaar-H
3.1 Liều dùng thuốc Angizaar-H
Nên dùng liều khởi đầu với từng thuốc đơn độc. Khi bệnh nhân có những thay đổi trực tiếp thích hợp trên lâm sàng từ việc điều trị với thuốc đơn độc thì việc điều trị với thuốc kết hợp được xem xét ở bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát thích hợp.
Liều duy trì thông thường của Losartan/Hydrochlorothiazide là một viên Losartan/Hydrochlorothiazide 50mg/12,5 mg (Losartan 50mg / HCTZ 12,5mg), uống một lần duy nhất trong ngày.
Ở bệnh nhân không có đáp ứng thích hợp với Losartan/HCTZ 50mg/12,5mg, thì có thể tăng lượng Losartan / HCTZ 100mg/25mg, một lần/ngày.
Liều tối đa là một viên Losartan/HCTZ 100mg/25mg/ngày. Hiệu quả chống cao huyết áp đạt được trong vòng 3-4 tuần sau khi điều trị. Losartan / HCTZ. 100mg/12,5mg dành cho bệnh nhân đã điều trị khởi đầu với Losartan 100mg để kiểm soát huyết áp. [1]
3.2 Cách dùng thuốc Angizaar-H hiệu quả
Angizaar-H có thể uống cùng thuốc chống tăng huyết áp khác. Tuy nhiên cần sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ.
Có thể uống thuốc trước hoặc sau khi ăn.
Chỉ sử dụng Angizaar-H khi đã sử dụng đơn độc Losartan hoặc Hydrochlorothiazide mà không thấy có hiệu quả
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với Losartan hoặc Hydrochlorothiazide hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thuốc ức chế giảm Kali hoặc tăng calci huyết.
Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan, suy gan.
Trẻ em và trẻ vị thành niên không khuyến cáo sử dụng.
Tăng ure niệu.
Phụ nữ mang thai.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Vô niệu.
Kết hợp với thuốc chứa Aliskiren chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường có suy giảm chức năng thận.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc : [CHÍNH HÃNG] Thuốc Colosar-Denk 50/12.5 điều trị bệnh lý huyết áp cao
5 Tác dụng phụ
5.1 Losartan
Thường gặp | Không thường gặp | Hiếm gặp | Chưa rõ tần suất | |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Thiếu máu, ban xuất huyết Henoch-Sehonlein, tím bam, tan huyết. | |||
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng phản vệ, phù mach, may đay. | |||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | tăng kali máu, giảm nhẹ thể tích huyết cầu và hemoglobin | Chán ăn, gút. Tăng nhẹ nồng độ ure và creatinin huyết tương. | Tăng men gan và bilirubin. | |
Rối loạn tâm thần: | mất ngủ | lo lắng, lo âu, hoảng loạn, nhầm lẫn, trầm cảm, những giấc mơ bắt thường, rối loạn giấc ngủ, buồn ngủ, suy giảm trí nhớ. | ||
Rối loạn hệ thần kinh | đau đầu, chóng mặt | Lo lắng, dị cảm, đau thần kinh ngoại vi, run, đau nửa đầu, ngất. | ||
Rối loạn thị giác | mờ thị giác, nóng mắt, viêm kết mạc, giảm thị lực | |||
Rối loạn thính giác | ù tai. | |||
Rối loạn tim | Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, đau cơ, đau thắt ngực, khối u cấp độ II, có vấn đề mạch não, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, loạn nhịp tim (rung nhĩ, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất, rung tâm nhĩ thất). | |||
Rối loạn mạch | viêm mạch | |||
Rối loạn hệ hô hấp, ngực, trung thất vách | Ho, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nghẹt mũi, viêm xoang, rối loạn xoang. | Chứng khó chịu ở họng, viêm họng, viêm thanh quản, khó thở, viêm phế quản, chứng tràn dịch màng phốt, viêm mũi, nghẽn đường hô hấp. | ||
Rối loạn tiêu hóa | Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu. | Táo bón, đau răng, khô miệng, đầy hơi, viêm dạ dày, nôn. | ||
Rối loạn gan-mật | chức năng gan bất thường | |||
Rối loạn da và mô mềm | Chứng rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, đỏ bừng, nhạy sáng, ngứa, phát ban, nổi mày đay, để mồ hôi. | |||
Rối loạn mô xương khớp | vọm bẻ, đau lưng, đau chân, đau cơ. | Đau tay, sưng khớp, đau đầu gối, đau cơ xương, đau vai, cứng, đau khớp, viêm khớp, lao khớp xương, rối loạn đau cơ khớp, nhược cơ. | Globin cơ niệu kịch phát | |
Rối loạn thận và đường niệu | chứng tiểu đêm, tiểu liên tục, nhiễm trùng đường niệu. | |||
Rối loạn hệ sinh sản và ngực. | giảm khả năng tỉnh dục, liệt dương. | |||
Rối loạn chung và tại chỗ: | Suyễn, mệt mỏi, đau ngực. | phù mạch, sốt |
5.2 Hydrochlorothiazide
Thường gặp | Thường gặp | Không thường gặp | Hiếm gặp |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Tăng bạch cầu, thiếu máu bất thường, thiếu máu huyết, giảm bạch cầu, ban xuất huyết,giảm tiểu cầu. | ||
Rối loạn miễn dịch | phản ứng phản vệ | ||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | chán ăn, tăng Glucose huyết, tăng acid uric huyết, hạ kali huyết, hạ natri huyết. | ||
Rối loạn tâm thần | mất ngủ | ||
Rối loạn hệ thần kinh | đau đầu | ||
Rối loạn thị giác | mờ thị lực nhẹ, vàng mắt | ||
Rối loạn mạch | viêm mạch võng mạc hoại tử (viêm mạch, viêm mạch máu da) | ||
Rối loạn hệ hô hấp, ngực, trung thất vách | Rối loạn hô hấp bao gồm viêm phổi và phù phổi. | ||
Rối loạn tiêu hóa | Viêm màng phổi, co thắt, kích ứng dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón. | ||
Rối loạn gan-mật | vàng da (ứ mật), viêm tụy. | ||
Rối loạn đa và mô mềm | nhạy sáng, nổi mề đay, nhiễm độc hoại tử biểu bì. | ||
Rối loạn mô cơ xương khớp | vọp bẻ | ||
Rối loạn thận và đường niệu | U xơ vú, viêm thận kẽ, rối loạn chức năng thận, suy thận | ||
Rối loạn chung tại chỗ | sốt, chóng mặt. |
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
6 Tương tác
Losartan | Thuốc lợi tiểu giữ Kali | Do có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu. |
Lithium | Losartan có thể làm giảm thải trừ Natri, Lithium. Do đó cần phải kiểm soát chặt chẽ nồng độ Lithium trong huyết tương nếu muối lithium được dùng kết hợp với thuốc. | |
Các NSAIDs | Hiệu quả hạ huyết áp giảm. Ngoài ra khi kết hợp 2 thuốc này có thể làm tăng tình trạng rối loạn chức năng thận. | |
Các thuốc giảm huyết áp khác bao gồm thuốc chống trầm cảm Tricyclic, Thuốc chống rối loạn tâm thần, Baclofene, Amifostine: | Sử dụng kết hợp các thuốc này với Losartan có thể làm giảm huyết áp, phản ứng phụ có thể làm tăng nguy cơ giảm huyết áp. | |
Hydrochlorothiazide | Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện | Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng. |
Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và Insulin) | cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết. | |
Các thuốc hạ huyết áp khác | Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp. | |
Corticosteroid, ACTH | Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết. | |
Amin tăng huyết áp (thí dụ norepinephrine) | có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng. | |
Thuốc giãn cơ (thí dụ tubocurarine) | có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ. | |
Lithi | không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này. | |
Thuốc chống viêm không steroid | có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng phải theo dõi để xem có đạt hiệu quả mong muốn về lợi tiểu không. | |
Quinidin | dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết. | |
Thiazid | làm giảm tác dụng của thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút. Thiazid làm tăng tác dụng của các thuốc gây mê, glycosid, Vitamin D. | |
Nhựa cholestyramin hoặc colestipol | có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hoá. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng bệnh nhân có tiền sử phù mạch.
Giảm huyết áp và giảm thể tích nội mạch.
Mất cân bằng điện giải, điều này hay xảy ra ở bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
Thận trọng với bệnh nhân suy thận, cấy ghép thận.
Bệnh nhân suy tim.
Phụ nữ có thai.
Thuốc có thể ảnh hưởng tới chuyển hóa và nội tiết, giảm dung nạp glucose, tăng thải Calci niệu và tăng nhẹ calci trong huyết thanh…
Thuốc có chứa Lactose. Bệnh nhân bị dị tật bẩm sinh không dung nạp Galactose hiếm gặp, thiểu và kém hấp thu Glucose-galactose thi không được dùng thuốc này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Đã có bằng chứng về nguy cơ gây quái thai của Angizaar-H khi sử dụng trên phụ nữ mang thai. Chính vì vậy chống chỉ định Angizaar-H với phụ nữ đang mang thai đặc biệt là trong thai kỳ thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc có bài tiết qua sữa mẹ. Để không ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh, không cho trẻ bú mẹ trong thời gian điều trị thuốc.
7.3 Lưu ý khi vận hành máy móc, lái xe
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. tuy nhiên trong quá trình sử dụng thuốc có thể xuất hiện buồn nôn, chóng mặt, đau đầu ảnh hưởng đến khả năng tập trung và tỉnh táo. Cần lưu ý khi dùng thuốc trong khi lái xe, vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Hiện tượng: giảm huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, kích thích giao cảm, mất nước và điện giải, giảm Kali, natri huyết…
Xử lý: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-20819-17.
Nhà sản xuất: Micro Labs Limited
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Angizaar-H giá bao nhiêu?
Thuốc Angizaar-H hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Angizaar-H có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Angizaar-H mua ở đâu?
Thuốc Angizaar-H mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Angizaar-H để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Việc sử dụng đồng thời Losartan/Hydrochlorothiazide một lần mỗi ngày làm giảm thêm huyết áp tâm thu và tâm trương đáy khi ngồi và được dung nạp tốt. [2]
- Viên phối hợp losartan-HCTZ được phát hiện có tác dụng hạ huyết áp sớm, khả năng dung nạp tốt và lợi ích lâu dài ổn định ở bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát được bằng liệu pháp đơn trị liệu[3]
- Liệu pháp phối hợp Losartan/HCTZ có hiệu quả lâu dài trong 1 năm đối với giảm huyết áp tại nhà cũng như giảm huyết áp tại phòng khám. Ở những bệnh nhân không kiểm soát được bằng đơn trị liệu thuốc chẹn thụ thể angiotensin-ARB, hiệu quả hạ huyết áp đối với giảm huyết áp tại nhà rõ rệt hơn ở bệnh nhân trẻ tuổi so với ở bệnh nhân cao tuổi.
- Phối hợp Losartan/HCTZ cũng vượt trội so với liệu pháp liều cao trong việc hạ huyết áp tâm thu buổi sáng ở bệnh nhân rất cao tuổi.
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể ảnh hưởng tới chuyển hóa và nội tiết, giảm dung nạp glucose, tăng thải Calci niệu, tăng nhẹ calci trong huyết thanh và mất cân bằng điện giải, điều này hay xảy ra ở bệnh nhân suy thận.
- Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân bị dị tật bẩm sinh không dung nạp Galactose hiếm gặp, thiểu và kém hấp thu Glucose-galactose thi không được dùng thuốc này.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng được Bộ Y Tế cấp phép. Tải bản PDF tại đây
- ^ J H MacKay, K E Arcuri, A I Goldberg, S M Snapinn, C S Sweet( cập nhật tháng 2 năm 1996), Losartan and low-dose hydrochlorothiazide in patients with essential hypertension. A double-blind, placebo-controlled trial of concomitant administration compared with individual components, PubMed. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2023
- ^ Kengo Maeda, Masayoshi Adachi, Atsushi Kinoshita, Naoki Koh, Yoshitaka Miura, Toyoaki Murohara( cập nhật năm 2012), Efficacy and safety of the losartan-hydrochlorothiazide combination tablet in patients with hypertension uncontrolled by angiotensin II receptor antagonist therapy: the Aichi Research on Combination therapy for Hypertension (ARCH) Study, PubMed. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2023