Anelipra 10
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA |
Số đăng ký | VD-19964-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Enalapril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ak2249 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Enalapril maleat: 10mg
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén [1]

2 Thuốc Anelipra 10 có tác dụng gì?
Thuốc Anelipra 10 được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Làm giảm tỷ lệ tử vong và biến chứng ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.
- Điều trị sau nhồi máu cơ tim khi huyết động ổn định.
- Bệnh thận do đái tháo đường có hoặc không kèm tăng huyết áp.
- Suy thận mạn tiến triển.
==>> Xem thêm sản phẩm khác: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cerepril 5 điều trị tăng huyết áp: cách dùng, giá
3 Cách dùng Thuốc Anelipra 10
3.1 Liều dùng
Tăng huyết áp nguyên phát: khởi đầu 2,5-5 mg/ngày, duy trì 10-20 mg/ngày, tối đa 40 mg/ngày.
Kèm thuốc lợi tiểu: ngưng lợi tiểu 1-3 ngày nếu có thể trước khi bắt đầu enalapril; khởi liều thấp 2,-5 mg/ngày.
Suy tim: bắt đầu 2,5 mg/ngày, điều chỉnh tăng dần đến liều duy trì 20 mg/ngày (1 hoặc 2 lần), tối đa 40 mg/ngày nếu cần.
Rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: dùng 2,5 mg x 2 lần/ngày, chỉnh dần đến 20 mg/ngày chia 2 lần.
Suy thận: hiệu chỉnh liều theo mức lọc creatinin:
- 30-80 ml/phút: 510 mg/ngày
- 10-29 ml/phút: 2,5-5 mg/ngày
- <10 ml/phút: 2,5 mg/ngày
- Bệnh nhân lọc máu: dùng 2,5 mg vào ngày lọc.
3.2 Cách dùng
Thuốc Anelipra 10 dùng đường uống.
4 Chống chỉ định
Không dùng Thuốc Anelipra 10 trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với enalapril hoặc các thuốc ức chế ACE.
- Có tiền sử phù mạch do ACEI.
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở người chỉ có một thận.
- Hẹp nặng van động mạch chủ, hẹp đường ra thất trái.
- Tình trạng hạ huyết áp trước điều trị.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Renapril 10mg: công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, rối loạn vị giác, ho khan, buồn nôn, tiêu chảy, hạ huyết áp, mẩn ngứa.
Ít gặp: phù mạch, giảm bạch cầu, tăng Kali máu, giảm chức năng thận, trầm cảm, co thắt phế quản.
Ghi nhận hạ huyết áp sau liều đầu, đặc biệt ở người suy tim, giảm natri máu hoặc cao tuổi dùng lợi tiểu.
6 Tương tác thuốc
Thuốc Anelipra 10 dùng dùng thuốc giãn mạch hoặc thuốc mê: tăng nguy cơ hạ huyết áp.
Thuốc Anelipra 10 dùng kèm thuốc lợi tiểu: nguy cơ tụt huyết áp sau liều đầu.
Thuốc Anelipra 10 + Thuốc giữ kali, bổ sung kali: dễ gây tăng kali máu.
Thuốc Anelipra 10 + Lithi: tăng độc tính do tăng nồng độ trong máu.
NSAID hoặc thuốc ngừa thai dùng kết hợp Thuốc Anelipra 10: có thể giảm hiệu quả hạ áp.
Tác dụng của Thuốc Anelipra 10 không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng cùng chẹn beta, Digoxin, hydralazin hoặc thuốc chẹn calci.
7 Lưu ý khi dùng thuốc và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người có chức năng thận giảm, đặc biệt khi nghi ngờ hẹp động mạch thận phải thận trọng với Thuốc Anelipra 10.
Cần ngừng dùng Thuốc Anelipra 10 ngay khi phát hiện có thai.
Thuốc Anelipra 10 có thể gây chóng mặt, buồn ngủ – thận trọng khi lái xe/vận hành máy.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không khuyến cáo dùng Thuốc Anelipra 10 cho trẻ em do thiếu dữ liệu về độ an toàn.
Phụ nữ cho con bú: enalapril bài tiết vào sữa mẹ, nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ.
7.3 Bảo quản
Thuốc Anelipra 10 nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng chính: tụt huyết áp nặng.
Xử lý: ngừng thuốc, theo dõi sát, truyền dịch, dùng Natri clorid, có thể cân nhắc lọc máu để loại thuốc khỏi tuần hoàn.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu Thuốc Anelipra 10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo
Thuốc Hecavas 10mg do Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco sản xuất, chứa Enalapril, bào chế dạng Viên nén, được chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim,...
Hoặc Thuốc Erilcar 10mg, bào chế dạng Viên nén, là sản phẩm đến từ thương hiệu Pymepharco, chứa Enalapril, được chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, suy thận tuần tiến mạn,....
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Enalapril là tiền chất, sau khi chuyển hóa thành enalaprilat sẽ ức chế ACE, từ đó ngăn tạo angiotensin II và giảm aldosteron. Cơ chế này giúp hạ huyết áp, giảm hậu gánh, cải thiện huyết động và chức năng tim ở người suy tim. Ngoài ra, enalapril tăng bradykinin - chất giãn mạch góp phần hiệu quả hạ áp.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Enalapril hấp thu khoảng 60% sau uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, đạt nồng độ đỉnh sau 0,5-1,5 giờ.
Chuyển hóa: Enalapril chuyển hóa thành enalaprilat tại gan.
Thải trừ: Thời gian bán thải của Enalapril khoảng 11 giờ, tác dụng kéo dài tới 24 giờ, bài tiết chủ yếu qua thận, khoảng 60% liều qua nước tiểu.
10 Thuốc Anelipra 10 giá bao nhiêu giá bao nhiêu?
Thuốc Anelipra 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Anelipra 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Thuốc Anelipra 10 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng Dung cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Anelipra 10 chứa Enalapril giúp kiểm soát tốt huyết áp trong 24 giờ chỉ với một liều dùng mỗi ngày.
- Thuốc làm giảm nguy cơ tử vong và nhập viện ở người suy tim hoặc rối loạn chức năng thất trái.
13 Nhược điểm
- Thuốc Anelipra 10 có thể gây ho khan dai dẳng do tăng bradykinin.
Tổng 7 hình ảnh






