Andoxin 0,05mg/ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | CPC1 Hà Nội, Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Số đăng ký | VD-35996-22 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 60ml |
Hoạt chất | Digoxin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | 923 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi ml Dung dịch Andoxin 0,05mg/ml chứa:
Digoxin 0,05mg.
Tá dược vừa đủ 1ml.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Andoxin 0,05mg/ml
Thuốc Andoxin 0,05mg/ml được dùng để điều trị các bệnh về tim như:
- Suy tim mạn tính kèm rối loạn chức năng tâm thu
- Suy tim kèm rung thất
- Loạn nhịp tim (nhất là triệu chứng rung tâm nhĩ và cuồng nhĩ)[1]
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Digoxin-Richter 0,25mg - Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Andoxin CPC1
3.1 Liều dùng
Nguyên tắc chung về liều dùng:
- Liều digoxin phải điều chỉnh theo từng bệnh nhân dựa vào: tuôti, cân nặng, chức năng thận.
- Các liều được khuyến cáo chỉ là hướng dẫn ban đầu.
- Khi chuyển từ digoxin đường uống sang tiêm tĩnh mạch, cần giảm liều khoảng 33% do sự khác biệt sinh khả dụng.
- Nếu bệnh nhân đã dùng glycosid tim trong vòng 2 tuần, cần giảm liều nạp và thận trọng hơn.
Suy tim mạn tính không có nhịp nhanh trên thất (người lớn) | Không cần liều nạp. |
Liều duy trì thường dùng: 125 – 250 microgram/ngày (tương đương 2,5 – 5 ml Andoxin nếu dùng đường uống). | |
Người cao tuổi: Cân nhắc liều thấp hơn: 62,5 microgram/ngày (tương đương 1,25 ml Andoxin). | |
Cuồng nhĩ hoặc rung nhĩ (người lớn & trẻ từ 10 tuổi trở đi) | Liều nạp nhanh:
|
Liều nạp chậm:
| |
Liều duy trì: Tính theo công thức: Liều duy trì=Liều nạp×(14+CCr/5)/100 Trong đó:
Thực tế, hầu hết bệnh nhân duy trì ở liều: 0,125 – 0,25 mg/ngày (tương đương 2,5 – 5 ml Andoxin) | |
Trẻ sơ sinh và trẻ <10 tuổi (chưa dùng glycosid tim 2 tuần trước) | Liều nạp (trong 24 giờ):
Dùng liều chia:
|
Liều duy trì hàng ngày:
Đường dùng: uống hoặc tiêm tĩnh mạch Phải theo dõi triệu chứng lâm sàng và nồng độ digoxin huyết thanh để điều chỉnh liều phù hợp Nếu trẻ đã dùng glycosid tim 2 tuần trước, cần giảm liều nạp và duy trì so với khuyến cáo | |
Người cao tuổi | Giảm liều Theo dõi nồng độ digoxin huyết thanh thường xuyên Tránh hạ Kali máu, vì làm tăng nguy cơ loạn nhịp. |
Bệnh nhân suy thận | Phải điều chỉnh liều theo CCr (độ thanh thải creatinin) Xem công thức tính liều duy trì ở mục người lớn (phần cuồng nhĩ/rung nhĩ) |
3.2 Cách dùng
Thuốc Andoxin CPC1 được dùng bằng đường uống, không cần pha loãng, và dùng pipet chia liều để đảm bảo chính xác.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Andoxin 0,05mg/ml hay các loại glycosid digitalis khác.
Block tim hoàn toàn không liên tục hoặc block nhĩ thất độ hai, đặc biệt nếu có tiền sử hội chứng Stokes-Adams.
Loạn nhịp gây ra bởi ngộ độc glycosid tim.
Các rối loạn nhịp trên thất liên quan với đường dẫn truyền phụ nhĩ thất, như trong hội chứng Wolff-Parkinson-White, trừ khi các đặc tính điện sinh lý của đường dẫn truyền phụ nhĩ thất và bất kỳ tác dụng có hại nào của digoxin đối với các đặc tính này đã được đánh giá.
Một đường dẫn truyền phụ được biết hoặc nghi ngờ là có mặt và không có tiền sử loạn nhịp trên thất.
Nhịp nhanh trên thất hoặc rung tâm thất (ventricular fibrillation).
Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, trừ khi có rung tâm nhĩ và suy tim.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc DigoxineQualy: Tác dụng - chỉ định, cách dùng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp
- Rối loạn thần kinh trung ương, chóng mặt
- Rối loạn thị giác (mắt mờ hoặc vàng)
- Loạn nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, mạch nhịp đôi, nhịp ba, kéo dài khoảng PR, nhịp tim chậm xoang
- Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy
- Phát ban da có biểu hiện nôn mửa hoặc có hội chứng dạng tinh hồng nhiệt có thể đi kèm với chứng tăng bạch cầu ái toan
Không thường gặp
- Trầm cảm
Rất hiếm
- Giảm tiểu cầu
- Biếng ăn
- Loạn tâm thần, lãnh đạm, lú lẫn
- Nhức đầu
- Loạn nhịp nhanh thất, nhịp tim nhanh nhĩ (có hoặc không có block), nhịp tim nhanh, loạn nhịp thất, ngoại tâm thu, sự chênh xuống của đoạn ST
- Thiếu máu cục bộ ruột, hoại tử ruột
- Chứng vú to ở nam giới có thể xảy ra nếu dùng ANDOXIN dài ngày
- Mệt mỏi, khó chịu, ốm yếu
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Andoxin 0,05mg/ml.
6 Tương tác
Beta-adrenergic blockers | Tăng thời gian dẫn truyền nhĩ-thất. |
Thuốc gây hạ kali máu hoặc làm giảm kali nội bào (lợi tiểu, muối lithium, corticosteroid, carbenoxolone) | Tăng nhạy cảm với Digoxin. |
Suxamethonium | Tăng kali máu, ảnh hưởng đến Digoxin. |
Calcium tiêm tĩnh mạch nhanh | Gây loạn nhịp nghiêm trọng khi phối hợp với Digoxin. |
Thuốc kháng sinh macrolid (erythromycin, Clarithromycin), tetracyclin, Trimethoprim, propanthelin, Atorvastatin, Ciclosporin, epoprostenol (thoáng qua), carvedilol | Tăng nồng độ Digoxin huyết thanh. |
Adrenalin (epinephrin), thuốc giảm đau, kaolin-pectin, một số thuốc nhuận tràng, colestyramin, Acarbose, Salbutamol, sulfasalazin, Neomycin, Rifampicin, một số cytostatic, Phenytoin, metoclopramid, Penicillamin, St John’s wort | Giảm nồng độ Digoxin huyết thanh. |
Thuốc chẹn kênh calci | |
Verapamil, felodipin, tiapamil | Tăng nồng độ Digoxin huyết thanh. |
Nifedipin, diltiazem | Có thể tăng hoặc không thay đổi nồng độ Digoxin. |
Isradipin | Không ảnh hưởng nồng độ Digoxin. |
Chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) | Có thể tăng hoặc không thay đổi nồng độ Digoxin. |
Milrinon | Không thay đổi nồng độ Digoxin ở trạng thái ổn định. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Andoxin 0,05mg/ml.
Thuốc Andoxin 0,05mg/ml có thể gây rối loạn nhịp tim do độc tính của Digoxin.
Ở bệnh nhân hội chứng nút xoang bệnh, digoxin có thể gây hoặc làm nặng nhịp tim chậm và block xoang-nhĩ.
Đo nồng độ digoxin trong máu hữu ích trong điều chỉnh liều nhưng có thể sai lệch do tương tác với glycosid tim khác.
Khi đã dùng glycosid tim trong 2 tuần, cần cân nhắc giảm liều ban đầu để tránh độc tính.
Liều digoxin nên điều chỉnh ở người cao tuổi hoặc suy giảm chức năng thận để giảm đào thải thuốc.
Bệnh nhân rối loạn tuyến giáp cần điều chỉnh liều digoxin tùy theo chức năng tuyến giáp để tránh biến chứng.
Hạ kali máu tăng nhạy cảm cơ tim với digoxin, làm tăng nguy cơ độc tính.
Thiếu oxy, hạ kali máu và tăng Canxi huyết làm tăng tác dụng phụ của digoxin trên cơ tim.
Người phẫu thuật cắt bỏ dạ dày-ruột có thể cần liều digoxin cao hơn do giảm hấp thu thuốc.
Nguy cơ rối loạn nhịp nguy hiểm tăng rõ khi có độc tính digitalis, đặc biệt với nhịp tim tăng nhanh.
Digoxin phải ngưng 24 giờ trước khi sốc điện khử rung tim để giảm nguy cơ biến chứng.
Chụp tim mạch trực tiếp không phù hợp điều trị rối loạn nhịp do digoxin gây ra.
Thuốc Andoxin 0,05mg/ml không chống chỉ định sau nhồi máu cơ tim nhưng cần thận trọng do tăng nguy cơ thiếu máu cơ tim và tử vong.
Thuốc Andoxin 0,05mg/ml tránh dùng trong bệnh cơ tim amyloid, trừ khi không còn lựa chọn điều trị khác.
Thuốc Andoxin 0,05mg/ml cải thiện dung nạp gắng sức ở suy tim nhưng không nhất thiết cải thiện huyết động.
Ngừng digoxin có thể làm xấu đi tình trạng lâm sàng ở bệnh nhân dùng phối hợp thuốc lợi tiểu và ức chế men chuyển.
Theo dõi điện giải và chức năng thận định kỳ khi dùng thuốc Andoxin 0,05mg/ml để phòng ngừa độc tính.
Phản ứng với digoxin khác nhau ở từng bệnh nhân, cần đánh giá lâm sàng thường xuyên.
Bệnh nhân có bệnh hô hấp nặng có thể tăng nhạy cảm với digoxin.
Những bệnh nhânkhông dung nạp Fructose, giảm hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc Andoxin 0,05mg/ml.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không có bằng chứng rõ ràng về tác động gây quái thai hay ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Digoxin không chống chỉ định trong thai kỳ, chỉ nên dùng khi lợi ích lâm sàng vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Bà mẹ cho con bú: Digoxin được bài tiết qua sữa mẹ với lượng rất nhỏ, do đó không chống chỉ định cho con bú khi dùng thuốc trong phạm vi liều điều trị bình thường.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều thuốc Andoxin 0,05mg/ml, cần ngừng thuốc ngay, theo dõi sát các triệu chứng ngộ độc và xử trí kịp thời bằng các biện pháp thích hợp như dùng than hoạt, cholestyramin, hoặc colestipol để thúc đẩy thanh thải glycosid. Tiêm tĩnh mạch thuốc Fab miễn dịch kháng digoxin (từ cừu) khi đe doạ đến tính mạng.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Andoxin 0,05mg/ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Digoxine 0,25mg Thành Nam bào chế dạng viên nén Digoxine hàm lượng 0,25mg, do Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam sản xuất. Thuốc được chỉ định điều trị trong trường hợp suy tim, rung nhĩ, cuồng động nhĩ.
- Thuốc Digoxin/Anfarm 0,5mg/2ml bào chế dạng dung dịch tiêm Digoxin 0,25mg/1ml, do Anfarm Hellas S.A. sản xuất. Thuốc được chỉ định điều trị trong kiểm soát suy tim mãn tính, suy tim kèm theo rung tâm nhĩ, loạn nhịp tim.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Mã ATC: C01AA05
Nhóm dược lý: Thuốc chống loạn nhịp tim, glycosid trợ tim.
Digoxin là glycosid trợ tim chiết xuất từ lá Digitalis lanata, có tác dụng chính tăng sức co bóp cơ tim và cải thiện lưu lượng tim. Cơ chế chính là ức chế bơm Na+/K+ ATPase màng tế bào cơ tim, dẫn đến tăng canxi nội bào qua kênh Ca chậm, từ đó nâng cao khả năng co cơ. Đồng thời, digoxin làm giảm dẫn truyền nhĩ-thất và điều hòa hệ thần kinh tự chủ bằng cách tăng hoạt tính thần kinh đối giao cảm và giảm hoạt tính giao cảm, giúp giảm tiền gánh và hậu gánh trong suy tim.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Digoxin được hấp thu qua Đường tiêu hóa bằng cơ chế khuếch tán thụ động.
Sinh khả dụng khoảng 70%.
Thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không làm thay đổi tổng lượng thuốc hấp thu.
9.2.2 Phân bố
Tác dụng của digoxin bắt đầu sau 0,5-2 giờ và đạt đỉnh trong vòng 2-6 giờ.
Khoảng 20-25% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Thuốc tích tụ trong nhiều mô, đặc biệt là cơ tim; nồng độ trong mô ổn định ảnh hưởng nhiều hơn đến tác dụng so với nồng độ trong huyết tương.
Digoxin có thể vượt qua hàng rào máu não và nhau thai.
9.2.3 Chuyển hóa
Một phần nhỏ digoxin được chuyển hóa tại gan, mức độ này thay đổi tùy người bệnh.
9.2.4 Thải trừ
Digoxin chủ yếu được bài tiết qua thận dưới dạng thuốc gốc không chuyển hóa.
Khi tiêm tĩnh mạch, 50-70% thuốc được thải trừ qua nước tiểu không chuyển hóa, phần còn lại là các chất chuyển hóa.
Thời gian bán thải của thuốc dao động từ 1,5 đến 2 ngày.
Các phương pháp thẩm phân màng bụng và truyền máu không loại bỏ được digoxin khỏi cơ thể.
10 Thuốc Andoxin 0,05mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Andoxin 0,05mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Andoxin 0,05mg/ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Andoxin 0,05mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Andoxin 0,05mg/ml được phát triển bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội heo quy trình công nghệ hiện đại, đảm bảo chất lượng.
- Thuốc Andoxin 0,05mg/ml là dạng lỏng uống duy nhất trên thị trường Việt Nam tính đến thời điểm hiện tại.
- Sinh khả dụng tương đương liều viên nén tiêu chuẩn 0.25mg, không cần chỉnh liều cũng không cần pha loãng với nước.
- Liều dùng chính xác [từng 0.1ml], có xilanh, phù hợp với mọi đối tượng, đặc biệt là trẻ em.
- Digoxin là một trong những loại thuốc tim mạch có lịch sử lâu đời nhất và vẫn còn được ứng dụng rộng rãi cho đến hiện nay. Digoxin được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt để điều trị suy tim có phân suất tống máu giảm (HFrEF) và kiểm soát tần số tim trong rung nhĩ.[2]
13 Nhược điểm
- Do có chỉ số điều trị hẹp và nhiều tương tác nên thuốc cần được chỉ định và giám sát cẩn thận bởi bác sĩ có chuyên môn.
Tổng 8 hình ảnh








Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tại đây.
- ^ Crane AD, Militello M, Faulx MD, (Ngày đăng: Ngày 1 tháng 8 năm 2024), Digoxin is still useful, but is still causing toxicity, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2025