1 / 4
thuoc anbirip 1 L4834

Anbirip

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần US Pharma USA, Công ty TNHH US pharma USA
Công ty đăng kýCông ty TNHH US pharma USA
Số đăng kýVD-19234-13
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtPseudoephedrine , Triprolidine hydrochloride
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmalk740
Chuyên mục Thuốc Hô Hấp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Phạm Yến Biên soạn: Dược sĩ Phạm Yến
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thuốc Anbirip có thành phần: 

Triprolidin HCl: ……………… 2,5 mg

Pseudoephedrin HCl: ……… 60 mg

Dạng bào chế: viên nén

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Anbirip

Thuốc Anbirip có thành phần kết hợp một chất kháng histamin và chất cường giao cảm, cho tác dụng làm giảm các triệu chứng rối loạn đường hô hấp trên trong bệnh viêm mũi vận mạch, viêm mũi dị ứng kéo dài, viêm mũi nói chung và cảm lạnh.[1]

Thuốc Anbirip giảm triệu chứng của viêm mũi vận mạch, viêm mũi dị ứng kéo dài, viêm mũi 

==>> Xem thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Papiseus -Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mề đay mạn tính

3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Anbirip

3.1 Liều dùng

Người lớn, trẻ > 12 tuổi: liều 1 viên/lần, uống 3 - 4 lần/ngày.

3.2 Cách dùng

Uống thuốc Anbirip trước hoặc sau bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Trẻ dưới 6 tuổi.

Người hạ Kali huyết (chưa dùng thuốc điều trị), người có cơn hen cấp.

Người bệnh glôcôm góc đóng, cường giáp, bệnh mạch vành nặng.

Người đang điều trị bằng thuốc IMAO hoặc mới ngừng dùng trước đó dưới 14 ngày.

Người cao huyết áp nặng hay mẫn cảm với thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc trị ho Dacodex: Chỉ định, liều dùng, cách sử dụng

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp

Đánh trống ngực.

Lo lắng, lú lẫn.

Đái khó, bí tiểu.

Mất ngủ.

Phối hợp kém, nhức mỏi toàn thân, mệt mỏi.

5.2 Ít gặp

Cảm giác tức ngực, đau đầu, vã mồ hôi,

Run, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng.

Khô mũi, miệng, họng, buồn nôn.

Yếu cơ, nhìn mờ, chóng mặt.

Bụng đau, nôn.

5.3 Hiếm gặp

Phản ứng dị ứng.

Tụt huyết áp tư thể.

Ù tai, thiếu máu tan huyết.

Giảm bạch cầu hạt, tiểu cầu.

Phản ứng chéo với thuốc khác.

Giảm bạch cầu trung tính.

6 Tương tác

ThuốcTương tác với thuốc Anbirip

Các IMAO

Các tác nhân giống giao cảm:

Có thể gây tăng huyết áp khi điều trị đồng thời.

Debrisoquine, 

Bretylium, 

Guanethidine, 

Methyldopa, 

Bethanidine, 

Các chất ức chế alpha và beta adrenergic.

Các chất này đảo ngược một phần tác động bởi tương tác với thành phần pseudoephedrine trong thuốc Anbirip

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thuốc có thể gây buồn ngủ và ảnh hưởng xét nghiệm về thính lực. Dùng thận trọng với lái xe hay cần thao tác với máy móc khi chưa biết rõ đáp ứng thuốc của người bệnh.

Dùng thuốc thận trọng với người bệnh:

  • Hẹp môn vị tá tràng, cao huyết áp.
  • Nghẽn cổ túi mật, loét dạ dày chít.
  • Cường giáp, tăng áp lực ổ mắt.
  • Đái tháo đường, hẹp môn vị tá tràng, 
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ, tiền sử hen, phì đại tiền liệt tuyến.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: chỉ dùng thuốc Anbirip khi thực sự cần thiết.

Người đang cho con bú: không dùng thuốc Anbirip.

7.3 Xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều: cảm giác yếu ớt, ngủ lịm, buồn ngủ, mất điều hòa, khô da, khô niêm mạc, sốt cao, cao huyết áp, chóng mặt, giảm trương lực, tim nhanh, nôn mửa, giật rung nhãn cầu, kích thích, co giật, tăng động, buồn nôn.

Xử trí: dùng các biện pháp kiểm soát cơn co giật, duy trì hô hấp, có thể rửa dạ dày (trong vòng 3 tiếng sau liều quá liều).

7.4 Bảo quản 

Thuốc Anbirip nên được đặt tại nơi khô, tránh ánh nắng.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Anbirip tạm hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo thêm một vài thuốc sau:

Thuốc Ađited với thành phần chứa một chất kháng histamin và một chất chống xung huyết có tác dụng làm giảm các triệu chứng chảy nước mũi, xuy huyết mũi, nghẹt mũi ở người bệnh bị cảm lạnh hay trong viêm mũi dị ứng. Thuốc do Công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 120 sản xuất, hộp 10 vỉ x 10 viên.

Thuốc Bromus được chỉ định trong các bệnh viêm mũi vận mạch, cảm lạnh thông thường, viêm xoang, viêm mũi dị ứng để làm giảm các rối loạn đường hô hấp trên như biểu hiện hắt hơi, xung huyết mũi, sổ mũi, nghẹt mũi… Thuốc do Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo sản xuất, hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược động học

Triprolidine: là thuốc kháng histamin H1 có tác dụng ức chế thụ thể H1, kháng muscarin và gây buồn ngủ nhẹ. Triprolidine đường uống giúp giảm các triệu chứng dị ứng.

Pseudoephedrine: có tác dụng co mạch do tác động kích thích lên các thụ thể alpha ở niêm mạc đường hô hấp từ đó làm giảm các triệu chứng phù nề, sung huyết niêm mạc mũi, giúp người bệnh dễ thở hơn.

9.2 Dược lực học

Triprolidine: được hấp thu tại Đường tiêu hóa, từ 15 - 60 phút sau uống thuốc bắt đầu phát huy tác dụng và kéo dài suốt 4-6 giờ. Triprolidine chuyển hóa ở gan, phân bố được vào sữa mẹ, 50% liều được carboxyl hóa và thải trừ qua nước tiểu.

Pseudoephedrine: được hấp thu dễ dàng sau khi uống, thuốc qua được sữa mẹ và được cho là có thể qua được nhau thai với thông tin chưa rõ ràng. Thuốc chuyển hóa ít qua gan bởi N-demethyl hóa tạo ra các chất chuyển hóa không có hoạt tính. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu.

10 Thuốc Anbirip giá bao nhiêu?

Thuốc Anbirip hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Anbirip mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Anbirip là phối hợp của một chất giảm xung huyết niêm mạc hô hấp và chất kháng histamin cho tác dụng giảm triệu chứng hắt hơi, nghẹt mũi hiệu quả trong điều trị ở người bệnh viêm mũi dị ứng kéo dài, viêm mũi nói chung và cảm lạnh.  
  • Thuốc phù hợp cho người trên 12 tuổi, người lớn, dạng viên nén tiện lợi khi sử dụng. 

13 Nhược điểm

  • Thuốc Anbirip cần dùng thận trọng ở người bệnh cường giáp, cao huyết áp, loét dạ dày chít.

Tổng 4 hình ảnh

thuoc anbirip 1 L4834
thuoc anbirip 1 L4834
thuoc anbirip 2 S7561
thuoc anbirip 2 S7561
thuoc anbirip 3 D1307
thuoc anbirip 3 D1307
thuoc anbirip 4 R7658
thuoc anbirip 4 R7658

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem và tải PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này trẻ 8 tuổi bị viêm mũi dị ứng uống đc không ạ

    Bởi: Hồng vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Anbirip 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Anbirip
    L
    Điểm đánh giá: 4/5

    shop hướng dẫn dùng thuốc rất nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789