1 / 12
anbaluti 330mg 1 J3161

Anbaluti 330mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

1.250.000
Đã bán: 139 Còn hàng
Thương hiệuPhuongdong Pharma, Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông - (TNHH)
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược mỹ phẩm Bảo An
Số đăng kýVD-33355-19
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 9 vỉ x 10 viên
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa6124
Chuyên mục Thuốc Nội Tiết - Chuyển Hóa

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 13386 lần

Thuốc Anbaluti có thành phần chính là Levocarnitine, thường được sử dụng trong điều trị thiếu hụt Carnitine nguyên phát hoặc thứ phát trong nhiều bệnh lý. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Anbaluti

1 Anbaluti là thuốc gì?

Thành phầnHàm lượng
Levocarnitine330mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, copovidone K28, crospovidone, tinh bột ngô tiền hồ hoá, magnesi stearat, HPMC, talc, titan dioxide, Lactose, PEG 6000, colloidal Silicon dioxide.Vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2 Anbaluti có tác dụng gì?

2.1 Dược lực học

Levocarnitin tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa quan trọng trong cơ thể như quá trình chuyển hóa chất béo, vận chuyển acid béo chuỗi dài vào ty thể, sản sinh năng lượng cho tế bào, đào thải các sản phẩm trao đổi chất không cần thiết ra khỏi cơ thể…

Levocarnitine nội sinh được tổng hợp từ axit amin Lysine hoặc Methionine tại gan và thận, tuy nhiên phần lớn L-Carnitine được hấp thu tại ruột non thông qua thực phẩm. Trong cơ thể, L-carnitine được tích lũy chủ yếu cơ tim và cơ xương, một phần nhỏ ở gan, thận và dịch ngoại bào.

Lợi ích của việc sử dụng Levocarnitine:

  • Tăng cường chuyển hóa chất béo, giảm mỡ máu, giảm cân, giảm nguy cơ của bệnh tiểu đường và giảm tình trạng kháng insulin
  • Tim mạch: giảm nguy cơ hình thành xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim. Cung cấp năng lượng cho cơ tim, tăng cường hoạt động của cơ tim.
  • Bệnh nhân lọc máu (chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc):giảm thiếu hụt carnitine liên quan đến lọc máu, cải thiện tình trạng thiếu máu kháng ESA, hạn chế rối loạn lipid máu, giảm thiểu tình trạng hạ huyết áp do lọc máu, duy trì khối lượng và chức năng cơ bắp.
  • Levocarnitine giúp cải thiện trí nhớ và nhận thức ở bệnh nhân Alzheimer; tăng cường sức khỏe; giảm mệt mỏi sau phẫu thuật, hóa trị, xạ trị, người mệt mỏi mạn tính và chứng mệt mỏi ở người cao tuổi

2.2 Cơ chế tác dụng của thuốc Anbaluti

Levocarnitine tạo điều kiện vận chuyển axit béo chuỗi dài từ tế bào chất đến ty thể, cung cấp cơ chất cho quá trình oxy hóa và sản xuất năng lượng cho tế bào. Ngoài ra, Levocarnitine có thể thúc đẩy bài tiết axit hữu cơ hoặc axit béo dư thừa ở những bệnh nhân có khiếm khuyết trong chuyển hóa axit béo hoặc bệnh lý tích lũy este acyl CoA. Levocarnitine loại bỏ các este acyl CoA bằng cách hình thành acylcarnitine và bài tiết chúng nhanh chóng.

Carnitine acetyltransferase (CAT) xúc tác cho quá trình chuyển hóa xen kẽ các este axit béo của coenzym A và carnitine, nằm trong tế bào chất và màng ty thể. Translocase, tồn tại trong màng ty thể, nhanh chóng vận chuyển cả carnitine tự do và este của nó vào và ra khỏi tế bào. Các este axit béo của CoA, được hình thành trong tế bào chất, ức chế các enzym của chu trình Krebs và tham gia vào quá trình phosphoryl hóa oxy hóa. Do đó, quá trình oxy hóa axit béo đòi hỏi phải hình thành acylcarnitine và chuyển vị trí của chúng vào ty thể nơi các este CoA được cải tổ và chuyển hóa. Nếu stress oxy bị hạn chế, Carnitine sẽ duy trì tỷ lệ CoA tự do so với CoA được este hóa trong ty thể, tỷ lệ này là tối ưu cho quá trình phosphoryl hóa oxy hóa và tiêu thụ acetyl CoA.

ANBALUTI - LEVOCARNITINE 330MG
ANBALUTI - LEVOCARNITINE 330MG

3 Chỉ định

  • Chống oxi hoá, đào thải gốc tự do ở bệnh nhân xạ trị, hoá trị. Cung cấp năng lượng, tăng cường sức khỏe, giảm mệt mỏi, suy nhược ở bệnh nhân mệt mỏi mạn tính sau hoá trị, xạ trị, và sau phẫu thuật.
  • Tim mạch: Tăng cường tưới máu cơ tim, cải thiện thiếu máu cơ tim cục bộ, tăng năng lượng cho cơ tim, dự phòng nhồi máu cơ tim.
  • Giảm các biến chứng ở bệnh nhân lọc máu (chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc)
  • Thiếu hụt carnitine nguyên phát và thứ phát

4 Chống chỉ định

Không sử dụng Levocarnitin cho người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5 Liều lượng và cách dùng Anbaluti 330 mg

Để sử dụng Levocarnitin an toàn, người bệnh cần tuân thủ lời dặn của bác sĩ về liều lượng, đường dùng, thời gian dùng thuốc. Không nên tự ý thay đổi liều lượng của thuốc hoặc đưa cho người khác sử dụng ngay cả khi họ có cùng chẩn đoán.

5.1 Liều lượng

  • Người lớn: 2-3 viên x 2-3 lần/ngày. Điều chỉnh dựa trên đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: 50-100mg/kg/ngày, chia thành 2 lần, liều tối đa là 3g/ngày.
  • Bệnh nhân lọc máu: 3 viên x 1-2 lần/ngày. Điều chỉnh dựa vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.

5.2 Cách dùng

Thuốc Anbaluti được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và dùng theo đường uống, uống thuốc với một lượng nước vừa đủ, không nhai hoặc bẻ vỡ viên thuốc vì có thể làm giảm tác dụng của thuốc.

6 Tác dụng không mong muốn

Ngoài tác dụng điều trị, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng Levocarnitin như:

  • Thường gặp: tăng huyết áp, tiêu chảy, đau bụng, co thắt dạ dày, buồn nôn, nôn, đau đầu.
  • Ít gặp: Tim đập nhanh, sốt, mệt mỏi, cơ thể có mùi, sưng bàn tay, bàn chân và có cảm giác ngứa ran, bụng khó chịu, giảm vị giác, sụt cân, choáng váng, trầm cảm, giảm thị lực.
  • Hiếm gặp: Động kinh.

Để đảm bảo an toàn, hãy thông báo với bác sĩ ngay khi có bất kỳ triệu chứng bất thường nào trong quá trình dùng Levocarnitin.

7 Tương tác thuốc

Khi điều trị với nhiều thuốc, có thể xảy ra tương tác phức tạp giữa các thành phần trong thuốc và ảnh hưởng đến tác dụng, độc tính của thuốc. Vì vậy, người bệnh cần liệt kê danh sách và thông báo với bác sĩ về các thuốc đang dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, sản phẩm thảo dược, vitamin và khoáng chất,...

  • Levocarnitin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu như Warfarin, thuốc cùng dẫn xuất với Coumarin.
  • Một số thực phẩm nên tránh trong quá trình dùng Levocarnitin như rượu bia, nước ép Bưởi, đồ uống có cồn,...

8 Một số lưu ý khi sử dụng Levocarnitin

8.1 Thận trọng

  • Liều lượng chính xác phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân. Khi tăng liều, cần tiến hành thận trọng và chỉ khi đã xem xét lâm sàng và sinh hóa.
  • Sử dụng Anbaluti 330mg cho bệnh nhân tiểu đường: Các bệnh nhân đang điều trị bằng Insulin hoặc thuốc hạ đường huyết khi sử dụng Levocarnitin có thể làm hạ Glucose máu. Do đó, cần theo dõi cẩn thận nồng độ glucose máu trên đối tượng này, trường hợp cần thiết có thể giảm liều thuốc hạ đường huyết.
  • Sử dụng Anbaluti 330mg cho bệnh nhân suy gan, suy thận: chưa có đầy đủ dữ liệu về việc dùng thuốc trên các đối tượng này, do đó cần thận trọng khi chỉ định.

8.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng Levocarnitin cho phụ nữ có thai: Levocarnitin không gây nhiễm độc bào thai hay quái thai trên động vật thí nghiệm, nhưng độ an toàn của thuốc trong thai kỳ vẫn chưa được chứng minh. Do đó, không nên sử dụng Levocarnitin cho phụ nữ mang thai.

Sử dụng Levocarnitin cho phụ nữ cho con bú: Chưa biết chính xác Levocarnitin có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Các nghiên cứu trên bò cho thấy nồng độ Levocarnitin trong sữa bò tăng lên sau khi tiêm. Vì vậy, bà mẹ đang cho con bú cần cân nhắc về việc sử dụng thuốc này và phải luôn tuân theo chỉ định của bác sĩ.

8.3 Xử trí khi quên liều 

Khi quên liều, hãy cho người bệnh dùng liều khác càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời điểm dùng thuốc tiếp theo thì có thể bỏ qua và uống liều tiếp theo như kế hoạch. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.

8.4 Xử trí khi quá liều 

Quá liều Levocarnitin có thể dẫn đến tiêu chảy. Khi thấy bệnh nhân có biểu hiện quá liều, hãy nhanh chóng đưa đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí. Hiện nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

9 Bảo quản thuốc

  • Bảo quản Anbaluti trong bao bì gốc của nhà sản xuất, ở nơi thoáng mát, sạch sẽ tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em cũng như vật nuôi, tránh chúng không biết nhai phải gây ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
  • Không dùng Anbaluti 330mg đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu thay đổi màu sắc, tính chất, mùi vị, không còn nguyên tem nhãn.
  • Không vứt Anbaluti vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi được yêu cầu.

10 Nhà sản xuất

SĐK: VD-33355-19.

Nhà sản xuất: Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông - (TNHH).

Đóng gói: Hộp 09 vỉ x 10 viên.

11 Thuốc Anbaluti 330mg giá bao nhiêu?

Thuốc Anbaluti 330mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Anbaluti 330mg mua ở đâu?

Thuốc Anbaluti 330mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Anbaluti 330mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

13 Ưu điểm

  • Thuốc có chống chỉ định trên rất ít đối tượng.
  • Thuốc có thể điều trị thiếu hụt Carnitine cả nguyên phát và thứ phát.
  • Dùng được cho hầu hết mọi đối tượng kể cả trẻ em.
  • Tỷ lệ chuyển hoá của thuốc rất ít nên giữ được nồng độ hoạt chất cao trong máu.

14 Nhược điểm

  • Cần xem xét rất kĩ khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Thuốc có thể dẫn đến tình trạng hạ đường huyết.

Tổng 12 hình ảnh

anbaluti 330mg 1 J3161
anbaluti 330mg 1 J3161
anbaluti 330mg 2 O5312
anbaluti 330mg 2 O5312
anbaluti 330mg 3 B0520
anbaluti 330mg 3 B0520
anbaluti 330mg 4 Q6488
anbaluti 330mg 4 Q6488
anbaluti 330mg 5 J3740
anbaluti 330mg 5 J3740
anbaluti 330mg 6 O5408
anbaluti 330mg 6 O5408
anbaluti 330mg 7 B0616
anbaluti 330mg 7 B0616
anbaluti 330mg 8 H2366
anbaluti 330mg 8 H2366
anbaluti 330mg 9 L4517
anbaluti 330mg 9 L4517
anbaluti 330mg 10 I3034
anbaluti 330mg 10 I3034
anbaluti 330mg 11 J4527
anbaluti 330mg 11 J4527
anbaluti 330mg 12 D1486
anbaluti 330mg 12 D1486
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Có hoà tan với nước đc ko

    Bởi: Khánh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Nuốt nguyên viên cùng với nước lọc, không khuyến cáo pha với nước ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Lưu Văn Hoàng vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Anbaluti 330mg 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Anbaluti 330mg
    C
    Điểm đánh giá: 3/5

    Chính hãng, check đc mã

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633