Anagrelide Biogaran 0,5mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Biogaran, Biogaran Pháp |
Công ty đăng ký | Biogaran Pháp |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 100 viên |
Hoạt chất | Anagrelide |
Xuất xứ | Pháp |
Mã sản phẩm | thom382 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: trong mỗi viên nang Anagrelide Biogaran 0,5mg có chứa
Anagrelide…..0,5mg
Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc
Thuốc Anagrelide Biogaran 0,5mg có chứa hoạt chất chính là Anagrelide - một loại thuốc làm giảm tiểu cầu, giúp hạn chế tiểu cầu tăng cao gây nguy hiểm ở những bệnh nhân mắc bệnh tân sinh tăng sinh tủy.
Thuốc Anagrelide Biogaran 0,5mg thường được chỉ định trong các trường hợp như:
Bệnh tăng tiểu cầu thứ phát do khối u ác tính.
Giảm nguy cơ gặp các biến cố xuất huyết huyết khối.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc tim mạch Ucyrin 75mg: tác dụng, chỉ định, liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Anagrelide Biogaran 0,5mg
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang, dùng theo đường uống. Bệnh nhân nên sử dụng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Liều khuyến cáo ở người lớn: liều khởi đầu là 1 viên/lần x 4 lần/ngày, hoặc 2 viên/lần x 2 lần/ngày, uống tối thiểu trong 7 ngày.
Liều khuyến cáo ở trẻ em: liều khởi đầu là 1 viên/ngày, tối đa 4 viên/ngày.
Liều duy trì ở cả trẻ em và người lớn thì tùy theo tình trạng của bệnh nhân mà tăng hoặc giảm liều sao cho đạt hiệu quả điều trị ở liều thấp nhất. Không được dùng quá 20 viên/ngày hoặc 5 viên/lần.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Anagrelide Biogaran 0,5mg cho người bị dị ứng với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào khác.
Chống chỉ định cho bệnh nhân dưới 7 tuổi, người đang bị hoặc ưa chảy máu, có vấn đề về tim phổi, gan, người có khoảng QT dài hoặc đang mất cân bằng các chất điện giải.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acenocoumarol-VNP 4 phòng tắc mạch do huyết khối
5 Tác dụng phụ
Khi sử dụng Anagrelide Biogaran 0,5mg, người dùng có thể gặp một số tác dụng không mong muốn nghiêm trọng như sau:
Độc tính trên tim mạch: xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất, kéo dài khoảng QTc, tăng nhịp tim, tăng áp động mạch phổi.
Nguy cơ xuất huyết: tăng nguy cơ chảy máu.
Độc tính trên phổi: bệnh phổi mô kẽ, viêm phế nang, viêm phổi kẽ, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan,...
Sinh ung thư, gây đột biến, mất khả năng sinh sản.
Các tác dụng phụ thường gặp khác như: đau ngực, khó thở, tê, đau đầu, chóng mặt, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sốt, ho, phát ban,...
6 Tương tác
Không phối hợp Anagrelide Biogaran 0,5mg với các thuốc gây kéo dài khoảng QT như Chloroquine, Clarithromycin, methadone, Moxifloxacin, disopyramide, procainamide,...
Tránh sử dụng Anagrelide Biogaran 0,5mg với các thuốc ức chế PDE3 như Cilostazol, milrinone hoặc các thuốc chống co thắt do hoạt chất Anagrelide cũng là một chất ức chế PDE3.
Không dùng Anagrelide Biogaran 0,5mg cùng với các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu như thuốc kháng vitamin K, NSAID, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc ức chế PDE3 và thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi quyết định dùng Anagrelide Biogaran 0,5mg.
Thận trọng ở những người ưa chảy máu hoặc đang dùng các thuốc gây chảy máu vì có thể làm tăng mức độ của tác dụng phụ này.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh về tim mạch, phổi, gan.
Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản nên cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có dữ liệu về độ an toàn của thuốc Anagrelide Biogaran 0,5mg đối với thai nhi. Do đó, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Cần báo cho bác sĩ điều trị biết nếu người dùng đang mang thai hoặc dự định có thai.
Khi đang sử dụng Anagrelide Biogaran 0,5mg, cần cho trẻ ngừng bú vì có nguy cơ thuốc bài tiết qua sữa mẹ.
7.3 Ảnh hưởng với quá trình vận hành máy móc, lái xe
Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu và gây ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều Anagrelide Biogaran 0,5mg có thể gặp các triệu chứng như hạ huyết áp, nhịp xoang nhanh và nôn, giảm tiểu cầu đáng kể.
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp quá liều. Cần theo dõi cẩn thận số lượng tiểu cầu và các biến chứng như chảy máu ở bệnh nhân. Sử dụng các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng nếu có chỉ định lâm sàng.
7.5 Bảo quản
Thuốc Anagrelide Biogaran 0,5mg cần được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, đóng kín lọ sau khi sử dụng, tránh ánh sáng trực tiếp vào thuốc, nhiệt độ bảo quản dưới 25 độ C.
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Cơ chế làm giảm số lượng tiểu cầu của Anagrelide vẫn chưa được làm rõ. Các thử nghiệm cho thấy thuốc ức chế quá trình phát triển của megakaryocyte. Anagrelide làm gián đoạn giai đoạn sau nguyên phân của quá trình phát triển megakaryocyte, do đó làm giảm kích thước và số lượng bội thể của chúng.
Anagrelide được biết đến là một chất ức chế phosphodiesterase 3A (PDE3A), nhưng tác dụng làm giảm tiểu cầu của nó không liên quan đến sự ức chế này. [1] Việc ức chế PDE3A có liên quan đến việc làm ngừng chu kỳ tế bào và apoptosis ở các tế bào ung thư biểu hiện ở PDE3A và SLFN12. [2] Do đó, thuốc có thể dùng trong điều trị khối u mô đệm Đường tiêu hóa.
8.2 Dược động học
Sinh khả dụng của Anagrelide là khoảng 70% sau khi uống. Cmax có thể đạt được sau 1 giờ nếu dùng thuốc lúc đói.
Anagrelide được chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi enzyme cytochrome P450 1A2 (CYP1A2), thành hai chất chuyển hóa chính: 6,7-dichloro-3-hydroxy-1,5 dihydro-imidazo[2,1-b]quinazolin-2-one (3-hydroxy anagrelide) và 2-amino-5,6-dichloro-3,4,-dihydroquinazoline (RL603). Chất chuyển hóa 3-hydroxy được coi là chất có hoạt tính và có hiệu lực, hiệu quả tương tự về tác dụng giảm tiểu cầu, nhưng lại ức chế PDE3 lớn hơn 40 lần so với thuốc gốc.
Anagrelide được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải t1/2 của Anagrelide và chất chuyển hóa của nó, 3-hydroxy anagrelide, lần lượt là khoảng 1,5 giờ và 2,5 giờ.
9 Thuốc Anagrelide Biogaran 0,5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Anagrelide Biogaran 0,5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
10 Thuốc Anagrelide Biogaran 0,5mg mua ở đâu?
Thuốc Anagrelide Biogaran 0,5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Anagrelide Biogaran 0,5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Anagrelide Biogaran 0,5mg đã được chứng minh là giúp giảm số lượng tiểu cầu trong máu, từ đó làm giảm nguy cơ biến chứng liên quan đến tăng sinh tiểu cầu.
- Thuốc có tác dụng chọn lọc, giúp giảm tiểu cầu mà không ảnh hưởng nhiều đến các tế bào máu khác.
- Thuốc bào chế dưới dạng viên nang nên dễ uống, tăng tuân thủ điều trị.
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như đau đầu, tiêu chảy, hoặc đau bụng.
- Cần theo dõi thường xuyên bệnh nhân khi dùng thuốc để đảm bảo không gây hại cho cơ thể, đặc biệt là chức năng tim mạch, phổi, sinh ung thư.
- Không phù hợp với một số bệnh nhân có tình trạng sức khỏe nhất định (ví dụ: bệnh tim mạch, phổi, gan nặng).
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Y R Espasandin, A C Glembotsky (Ngày đăng vào tháng 04 năm 2015). Anagrelide platelet-lowering effect is due to inhibition of both megakaryocyte maturation and proplatelet formation: insight into potential mechanisms, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 09 năm 2024
- ^ Tác giả Ran An, Jueyu Liu (Ngày đăng 01 tháng 09 năm 2019). PDE3A inhibitor anagrelide activates death signaling pathway genes and synergizes with cell death-inducing cytokines to selectively inhibit cancer cell growth, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 09 năm 2024