Amxotax 0,6%
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Thephaco (Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa), Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa |
Số đăng ký | 893100365625 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 túi x 2,5ml |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Ambroxol |
Tá dược | Sucralose (Splenda), Sodium Benzoate (Natri Benzoat), Đường (Đường kính, Đường trắng), Nước tinh khiết (Purified Water), Cyclodextrin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1440 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong 1ml Dung dịch Amxotax 0,6% gồm:
- Ambroxol HCl hàm lượng 6mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amxotax 0,6%
Chỉ định thuốc Amxotax 0,6% để chữa các tình trạng rối loạn bài tiết dịch tại phế quản, nhất là trường hợp trong đợt cấp của bệnh lý viêm phế quản mạn hoặc là bệnh lý viêm phế quản cấp tính.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc Ambroxol Syrup 30mg/5ml Flamingo làm tiêu chất nhầy ở hô hấp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amxotax 0,6%
3.1 Liều dùng
Tuổi | Liều khuyến cáo |
Người lớn, các bé từ 12 tuổi đổ lên | Dùng 5ml/lần, mỗi ngày 3 lần, dùng liều này trong khoảng 2 đến 3 ngày đầu chữa trị. Sau đó sử dụng 5ml/lần, mỗi ngày uống 2 lần |
6-12 tuổi | 2,5ml/lần, uống 2-3 lần mỗi ngày |
2-5 tuổi | 1,25ml/lần, uống 3 lần mỗi ngày |
Dưới 2 tuổi | Không nên dùng |
Chú ý: Nếu như sau 5 ngày (với bé dưới 6 tuổi là 3 ngày) mà tình trạng bệnh không cải thiện hay trầm trọng hơn thì cần liên hệ với bác sĩ điều trị.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Amxotax 0,6% cùng hay không cùng đồ ăn.
Với dạng túi 2,5ml hay 5ml: Lấy đúng theo liều lượng.
Dạng chai 60ml hay 100ml: Đổ dung dịch ở chai vào trong cốc đong hay là xinh lanh kèm theo, lấy đủ lượng dung dịch để uống.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Amxotax 0,6% ở đối tượng quá mẫn với Ambroxol hay phụ liệu bất kỳ trong dung dịch.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn ói, vị giác bị thay đổi, suy giảm cảm giác ở hầu họng và ở miệng.
Ít gặp: Miệng khô, ói mửa, đau bụng, khó tiêu và ỉa chảy.
Hiếm gặp: Quá mẫn, mày đay và phát ban.
Rất hiếm gặp: chóng mặt và đau đầu.
Chưa biết: Phản ứng trầm trọng ở da, khô họng và phản ứng phản vệ.
6 Tương tác
Dữ liệu về tương tác của Amxotax 0,6% chưa có.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không nên phối hợp 1 thuốc làm loãng dịch bài tiết ở phế quản cùng với thuốc gây khô dịch tiết và/hoặc thuốc chống ho.
Những đối tượng gặp phản ứng trầm trọng ở da như hội chứng Lyell/ SJS, AGEP có liên quan tới Ambroxol HCl đã được ghi nhận. Ngưng dùng thuốc Ambroxol HCl và hỏi bác sĩ ngay nếu bị phát ban, mụn nước hay là có tổn thương tại niêm mạc.
Người có bệnh gan mức nặng, suy thận phải hỏi bác sĩ trước khi dùng thuốc Amxotax do nguy cơ xảy ra tích lũy sản phẩm chuyển hóa tại gan trên các trường hợp bị suy thận nặng.
Sorbitol của thuốc có thể nhuận trường nhẹ và gây ra tình trạng khó chịu ở hệ tiêu hóa.
Mỗi 1ml Amxotax có chứa 5ml natri benzoat, chất này có nguy cơ gây tăng tỷ lệ vàng mắt, vàng da ở các bé sơ sinh (4 tuần tuổi đổ xuống).
Vì có đường trắng nên dùng Amxotax 0,6% nếu bị hấp thu glucose-galactose kém hoặc bất dung nạp Fructose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Ở thời kỳ chăm con bú, có thai nên tránh sử dụng Ambroxol.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Không thấy thuốc Amxotax 0,6% ảnh hưởng gì ở các trường hợp này.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa rõ triệu chứng cụ thể do dùng Ambroxol quá liều, tránh dùng quá chỉ dẫn.
Ở người vô tình dùng quá liều, quan sát được những biểu hiện tương tự triệu chứng ngoại ý. Thực hiện chữa triệu chứng nếu quá liều.
7.5 Bảo quản
Giữ Amxotax 0,6% ở chỗ khô, tránh ánh sáng và dưới 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Prakuff - Điều trị ho cơ đờm trong viêm phế quản, viêm phổi
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Amxotax 0,6% hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Ambrolex 0,3% có Ambroxol HCl hàm lượng 15mg/5ml, do Dược phẩm OPV sản xuất. Chế phẩm giúp làm giảm sự bài tiết dịch không bình thường tại phế quản.
Latoxol của Bidiphar với mỗi chai siro 60ml có 360mg Ambroxol HCl. Chỉ định thuốc Latoxol nhằm tiêu nhầy cho các trường hợp hen phế quản, viêm phế quản mạn, các bệnh hô hấp mạn và cấp tính.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Tác dụng chính của Ambroxol HCl trong dung dịch Amxotax là tiêu chấy nhày, long đờm. Thông qua việc tác động ở tế bào tiết, thuốc Ambroxol sẽ kích thích tuyến nhày tiết dịch, gia tăng sản sinh chất nhày lỏng hơn. Thuốc này còn kích thích gia tăng hoạt động cho lông nhày.
Ở mô hình nghiên cứu động vật quan sát được khả năng gây tê cục bộ của Ambroxol HCl. Cơ chế là chặn kênh Canxi của những tế bào thần kinh.
Nghiên cứu ở ống nghiệm nhận thấy Ambroxol có khả năng làm giảm sự phóng thích cytokin từ những tế bào đơn nhân, đa nhân tại mô và máu.
Nghiên cứu lâm sàng về Ambroxol thấy được khả năng giảm sưng đỏ, đau cổ họng.
Bên cạnh đó, Ambroxol có thể tăng cường nồng độ các kháng sinh như Erythromycin, Amoxicillin và Cefuroxim ở đờm và dịch bài tiết của phế quản phổi.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Khi uống mức liều chữa trị, sự hấp thu Ambroxol nhanh, hoàn toàn và tuyến tính. Lượng thuốc đạt đỉnh trong huyết tương trong vòng 1 đến 2,5 tiếng sau khi dùng. Khi dùng 30mg, Sinh khả dụng của Ambroxol vào khoảng 79%.
Thức ăn không làm sinh khả dụng Ambroxol biến đổi.
9.2.2 Phân bố
Phân phối Ambroxol HCl nhanh và rộng rãi từ máu cho tới các mô. Nồng độ cao nhất của thuốc tìm thấy ở phổi. Ước tính thể tích phân phối khi uống Ambroxol đạt 552 lít.
Với liều điều trị, tỷ lệ thuốc gắn protein tại huyết tương đạt 90%.
9.2.3 Chuyển hóa
Có khoảng 30% liều sử dụng bị chuyển hóa bước đầu. Chuyển hóa chủ yếu trong gan bởi glucuronid hóa và được cắt thành Acid dibromo anthranilic (10% liều) và 1 số sản phẩm chuyển hóa nhỏ.
Nghiên cứu ở microsom gan của người nhận thấy Ambroxol HCl được chuyển thành Acid dibromoanthranilic bởi CYP3A4.
9.2.4 Thải trừ
Trong vòng 3 ngày kể từ khi uống thuốc, tìm thấy khoảng 6% liều dưới dạng tự do và 26% là dạng liên hợp tại nước tiểu. Nửa đời khoảng 10 tiếng.
Không xảy ra tích lũy khi mà dùng lặp lại liều chữa trị. Thanh thải toàn phần đạt khoảng 660ml mỗi phút. Còn Độ thanh thải thận khi uống đạt khoảng 8% tổng độ thanh thải.
Ước tính lượng thuốc được thải vào nước tiểu sau 5 ngày vào khoảng 83% liều sử dụng.
10 Thuốc Amxotax 0,6% giá bao nhiêu?
Thuốc long đờm Amxotax 0,6% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Amxotax 0,6% mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Amxotax 0,6% trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Ambroxol không chỉ giúp tiêu nhày, long đờm mà còn có 1 vài tác động khác như gây tê cục bộ, giảm thiểu giải phóng cytoline và giảm tình trạng sưng đỏ, đau tại cổ họng.
- Nồng độ của 1 số kháng sinh tại đờm, dịch tiết của phế quản có thể được tăng cường bởi Ambroxol.
- Thuốc Amxotax 0,6% có lợi ở đối tượng gặp vấn đề rối loạn bài tiết dịch phế quản.
- Dễ uống, dùng được cùng thức ăn hoặc không bởi sinh khả dụng của Ambroxol không bị thức ăn ảnh hưởng.
13 Nhược điểm
- Việc điều trị với Ambroxol có thể bị buồn ói, biến đổi vị giác.
- Thuốc Amxotax 0,6% không thích hợp với trường hợp nhỏ hơn 2 tuổi.
Tổng 12 hình ảnh











