1 / 9
thuoc amphotret 50 mg 1 V8555

Amphotret 50mg

Thuốc kê đơn

375.000
Đã bán: 61 Còn hàng
Thương hiệuBharat Parenterals, Bharat Serums and Vaccines Ltd
Công ty đăng kýBharat Serums and Vaccines Ltd
Số đăng kýVN-18166-14
Dạng bào chếBột đông khô pha tiêm tĩnh mạch
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 10ml
Hoạt chấtAmphotericin B
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmaa8779
Chuyên mục Thuốc Chống Nấm
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Cẩm Loan Biên soạn: Dược sĩ Cẩm Loan
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1469 lần

Thuốc Amphotret 50mg được chỉ định cho bệnh nhân bị nhiễm nấm tiến triển, nguy hiểm có khả năng đe dọa tính mạng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Amphotret 50mg.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi lọ Amphotret 50mg chứa thành phần bao gồm:

  • Amphotericin B: 50mg.
  • Tá dược : vừa đủ 1 lọ.

Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amphotret 50mg

2.1 Tác dụng của thuốc Amphotret 50mg

Amphotericin B là thuốc kháng nấm chống nhiễm trùng do nấm gây ra. Amphotericin B được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm nấm nghiêm trọng, đe dọa đến tính mạng . Nó không được sử dụng để điều trị nhiễm nấm nhẹ như nhiễm trùng nấm men ở miệng, thực quản hoặc âm đạo[1].

Cơ chế tác động: Amphotericin B, hoạt chất của liposome Amphotericin B dùng để tiêm, hoạt động bằng cách liên kết với thành phần sterol, ergosterol, của màng tế bào của nấm nhạy cảm. Nó tạo thành các kênh xuyên màng dẫn đến thay đổi tính thấm của tế bào, qua đó các ion hóa trị một (NA+, K+, H+ và Cl-) rò rỉ ra khỏi tế bào dẫn đến chết tế bào. Trong khi Amphotericin B có ái lực cao hơn với thành phần ergosterol của màng tế bào nấm, nó cũng có thể liên kết với thành phần cholesterol của tế bào động vật có vú dẫn đến độc tế bào. Amphotericin B liposome để tiêm, chế phẩm liposome của Amphotericin B, đã được chứng minh là có thể xuyên qua thành tế bào của cả dạng ngoại bào và nội bào của nấm nhạy cảm.

Hoạt tính kháng khuẩn: Amphotericin B liposome dùng để tiêm cho thấy hoạt tính in vitro tương đương với Amphotericin B chống lại các sinh vật sau: Aspergillus fumigatus, Aspergillus flavus, Candida albicans, Candida krusei, Candida lusitaniae, Candida parapsilosis, Candida Tropicalis, Cryptococcus neoformans, và Blastomyces dermatitidis[2].

2.2 Chỉ định thuốc Amphotret 50mg

Thuốc Amphotret 50mg được chỉ định dùng chủ yếu cho bệnh nhân bị nhiễm nấm tiến triển, nguy hiểm có khả năng đe dọa tính mạng.

Amphotret 50mg (amphotericin B pha tiêm tĩnh mạch) được dùng để điều trị các nhiễm nấm nhạy cảm với Amphotericin B, như Candida spp., Aspergillus spp, Cryptococcus neoformans, Mucor spp., Rhodotorula spp., Absidia spp., Blastomyces dermatitidis

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Gifuldin 500 điều trị nấm ngoài da

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amphotret 50mg

3.1 Liều dùng thuốc Amphotret 50mg

Xác định liều dùng amphotericin B chủ yếu theo kinh nghiệm có xét đến đáp ứng điều trị, độc tính trên thận và khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân. Liều duy trì hàng ngày thông thường của Amphotret 50mg là 0,5-1 mg/kg amphotercin B, có thể dùng liều cao hơn, nhưng tổng liều hàng ngày không bao giờ được vượt quá 1,5 mg/kg thể trọng vì quá liều amphotericin B có thể gây ngừng tim mạch và hô hấp. 

Phần lớn các chủng nấm nhạy cảm bị ức chế in vitro ở nồng độ amphotericin B < 2ug/ml và nồng độ thuốc này có thể đạt được khi dùng liều tương đương 50-70 mg amphotericin B. Kết quả điều trị ít tương quan với tỉnh nhạy cảm của nấm in vitro. 

Amphotret 50mg có thể dùng hàng ngày hoặc cách ngày. Dùng cách ngày liều dùng gấp đôi liều dùng hàng ngày của amphotericin B dự tính sẽ cho nồng độ đỉnh cao hơn. Khả năng dung nạp thuốc cũng cải thiện khi dùng phác đồ cách ngày do không phải dùng thường xuyên sẽ giảm bớt các tác dụng bất lợi do tiêm truyền liên tục. 

Liều thử thăm dò

Dùng liều thử thăm dò sẽ xác định được bệnh nhân có xu hướng có phản ứng quá mẫn sốt cao hay rét run và lạnh cóng. Một liều ban đầu cho 1 mg amphotericin B có thể tiêm truyền trong 10-30 phút mà không cần dùng thuốc dự phòng trước. Theo dõi bệnh nhân xem có phản ứng bất lợi nghiêm trọng có thể có cho đến 3 giờ sau đó. Không nên trì hoãn việc điều trị ở bệnh nhân bị bệnh thể cấp tính hay suy giảm miễn dịch. 

Bắt đầu điều trị với liều tăng dần

Amphotret 50mg thường được bắt đầu với liều thấp và tăng dần cho đến khi đạt được liễu duy trì mong muốn. Lý do là để cải thiện sự dung nạp thuốc của bệnh nhân đối với các phản ứng bất lợi do tiêm truyền. Cách này trên thực tế có thể không tốt vì có thể gây trì hoãn việc sử dụng liều điều trị của amphotericin B lên đến vài ngày sau khi quyết định bắt đầu phác đồ điều trị với Amphotret 50mg. Trừ trường hợp trên các bệnh nhân không ổn định, các phản ứng bất lợi do tiêm truyền không gây hậu quả di chứng nghiêm trọng, không nên trì hoãn dùng liều điều trị của amphotericin B (0,25- 0,30mg/kg/ngày) nhằm tránh các phản ứng bất lợi liên quan đến tiêm truyền. Cũng không nên trì hoãn dùng liều duy trì của Amphotret 50mg ở bệnh nhân có ức chế miễn dịch hoặc bệnh cấp tính. 

Thời gian tiêm truyền

Trong một thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát ngẫu nhiên nhằm đánh giá ảnh hưởng của tốc độ tiêm truyền trong thời gian 4 giờ hay 24 giờ, nhận thấy là tiêm truyền chậm amphotericin B deoxycholate trong 24 giờ giảm tỷ lệ tử vong, phản ứng bất lợi và độc tính trên thận so với tiêm truyền nhanh trong 4 giờ. Chỉ định tiêm tĩnh mạch chậm amphotericin B ở bệnh nhân vô niệu và bệnh nhân giảm bài tiết kali. Khuyến cáo sử dụng đồng thời với dung môi pha loãng 500 - 1000ml dextrose tiêm 5% hàng ngày hoặc cách ngày khi cần pha loãng Amphotret đến nồng độ amphotericin B không vượt quá 0,1mg/ml.

3.2 Cách dùng thuốc Amphotret 50mg hiệu quả

Hoàn nguyên thuốc như sau: cho trực tiếp 10ml nước cất pha tiêm vào lọ chứa bột đông khô. Lắc lọ cho đến khi thu được dung dịch trong suốt. Pha loãng tiếp để thu được dung dịch truyền bằng dung dịch tiêm dextrose 5% có pH > 4,2. Do Amphotret không chứa chất bảo quản hay kìm khuẩn, phải tuyệt đối vô trùng khi pha thuốc và sử dụng Amphotret. 

Không sử dụng dịch đặc ban đầu hoặc dịch pha loãng để tiêm truyền dung dịch không trong suốt hoặc có tiểu phân lạ. 

Có thể dùng màng lọc vi khuẩn (có lỗ 1um) nội tuyến để tiêm tĩnh mạch Amphotret

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định Amphotret trên các bệnh nhân đã biết có quá mẫn với amphotericin B hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Blissfast Vaginal Pessaries điều trị nấm âm đạo

5 Tác dụng phụ

Truyền tĩnh mạch amphotericin B bao gồm; độc tính lên thận, thiếu máu, phản ứng bất lợi do tiêm truyền và viêm tĩnh mạch. Độc tính lên thận là độc tính lên cơ quan hạn chế dùng liều cao, biểu hiện là hoại tử ống thận. Dấu hiệu triệu chứng độc tính lên thận bao gồm tăng creatinin huyết thanh, ure máu, giảm Kali mẫu và giảm Magie máu. Độc tính lên thận có xu hướng hồi phục, mặc dù có bằng chứng cho thấy liều dùng vượt quả 4 đến 5g gây cho bệnh nhân nguy cơ thay đổi chức năng thận không hồi phục.

6 Tương tác

Amphotericin B có thể gây độc tính lên thận và do đó cần phải theo dõi sát sao chức năng thận trên bệnh nhân có sử dụng đồng thời các thuốc có độc tính lên thận khác như các kháng sinh, thuốc ức chế miễn dịch, pentamidine tiêm. 

Nếu có thể, không dùng amphotericin B cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống ung thu. Nói chung tránh dùng thuốc lợi tiểu khi dùng amphotericin B. 

Nếu cần phải dùng thuốc lợi tiểu, phải theo dõi cẩn thận tránh mất nước và chất điện giải.

Tác dụng gây suy kiệt kali của amphotericin B có thể làm tăng tác dụng của các thuốc phong bế thần kinh cơ và tăng độc tính của các glycosid trợ tim. 

Các corticosteroid có làm tăng suy kiệt kali và tác dụng ức chế miễn dịch của các thuốc này có thể gây bất lợi cho bệnh nhân nhiễm nấm nặng. 

Các thuốc gây tê tại chỗ như Procain HCl và lidocain HCI có thể gây kết tủa amphotericin B. amphotericin B cũng được cho là tương kỵ với ranitidin HCI, các thuốc kháng histamin và vitamin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Chỉ bắt đầu dùng Amphotret 50mg trong điều kiện có nhân viên y tế theo dõi lâm sàng. 

Các phản ứng cấp tính bao gồm sốt, lạnh run, đau đầu, buồn nôn, và nôn là thường gip.

 Nhiều thuốc phụ trợ, thường dùng bao gồm Acetaminophen, thuốc chống viêm không phải steroid, thuốc kháng histamin, thuốc chống nôn, Domperidon, các corticosteroid và Heparin được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các phản ứng bất lợi khi dùng Amphotret 50mg. 

Bệnh nhân có phản ứng mạnh khi dùng liễu thăm dò của Amphotret 50mg nên được uống thuốc dự phòng trước khi sử dụng các liều tiếp theo, hoặc là khi có biểu hiện triệu chứng có các phản ứng bất lợi này

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Amphotericin B tiêm đã được sử dụng thành công và là lựa chọn hàng đầu để điều trị nhiễm nấm toàn thân nặng trên các phụ nữ có thai mà không thấy tác dụng nào rõ rằng trên thai nhi, nhưng chỉ một số ít trường hợp đã được báo cáo. Các nghiên cứu về độc tính trên sinh sản của amphotericin B trên thỏ và chuột thực nghiệm cho thấy không có bằng chứng nào về độc tính trên phôi, độc tính trên thai hoặc tính sinh quái thai. Tuy nhiên, tính an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ cho con bú chưa được thiết lập cho Amphotret 50mg. Vì thể, chỉ dùng Amphotret cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi có bệnh lý đe dọa tính mạng và lợi ích cho mẹ nhiều hơn là nguy cơ cho thai. Hiện chưa rõ cỏ tìm thấy amphotericin B trong sữa mẹ hay không. Thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú và khuyên bà mẹ ngừng cho con bú[3].

Bà mẹ đang cho con bú: Hiện chưa rõ cỏ tìm thấy amphotericin B trong sữa mẹ hay không. Thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú và khuyên bà mẹ ngừng cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều amphotericin B có thể gây ngừng tim phổi. Nếu nghi ngờ có quá liều thì phải ngừng điều trị và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng và cần kết hợp điều trị hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Điều kiện bảo quản thuốc: Bảo quản ở nhiệt độ 2 - 8 °C. 

Tránh ánh sáng trực tiếp. Dịch truyền phải được tránh ánh sáng trong khi truyền.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-18166-14.

Nhà sản xuất: Bharat Serums and Vaccines Ltd

Đóng gói: Hộp 1 lọ 10ml.

9 Thuốc Amphotret 50mg giá bao nhiêu?

Thuốc Amphotret 50mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Amphotret 50mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Amphotret 50mg mua ở đâu?

Thuốc Amphotret 50mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Amphotret 50mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Amphotericin B có phổ tác dụng rộng bao gồm hầu hết các loại nấm gây bệnh chính cho con người.[4]

  • Amphotericin B vẫn được coi là một lựa chọn điều trị trong một số trường hợp IFI nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng.[5].

  • Amphotericin B là kháng sinh polyene ít tan, có khả năng tự tổng hợp. Trạng thái tập hợp có thể thay đổi hoạt tính và các đặc tính dược động học của nó. Mặc dù có độc tính cao, nó vẫn được sử dụng rộng rãi để điều trị nhiễm nấm toàn thân và bệnh ký sinh trùng và các công thức khác nhau được bán trên thị trường[6]

  • Giá bán của thuốc Amphotret 50mg phải chăng, dễ mua tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

12 Nhược điểm

  • Gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc.

  • Chỉ được sử dụng khi có đơn của bác sĩ kê.

  • Amphotret 50mg được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch nên cần có y tá chuyên môn cao trợ giúp.


Tổng 9 hình ảnh

thuoc amphotret 50 mg 1 V8555
thuoc amphotret 50 mg 1 V8555
thuoc amphotret 50 mg 2 L4842
thuoc amphotret 50 mg 2 L4842
thuoc amphotret 50 mg 3 A0654
thuoc amphotret 50 mg 3 A0654
thuoc amphotret 50 mg 4 M5410
thuoc amphotret 50 mg 4 M5410
thuoc amphotret 50 mg 5 K4455
thuoc amphotret 50 mg 5 K4455
thuoc amphotret 50 mg 6 F2476
thuoc amphotret 50 mg 6 F2476
thuoc amphotret 50 mg 7 G2060
thuoc amphotret 50 mg 7 G2060
thuoc amphotret 50 mg 8 H3553
thuoc amphotret 50 mg 8 H3553
thuoc amphotret 50 mg 9 N5213
thuoc amphotret 50 mg 9 N5213

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Drugs, Amphotericin B, Drugs. Truy cập ngày 04 tháng 05 năm 2023
  2. ^ Chuyên gia Drugs, Amphotericin B Prescribing Information, Drugs. Truy cập ngày 04 tháng 05 năm 2023
  3. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
  4. ^ Chuyên gia Pubmed, Amphotericin B: an introduction D W Warnock 1, Pubmed. Truy cập ngày 04 tháng 05 năm 2023
  5. ^ Chuyên gia Pubmed , Amphotericin B use in children: conventional and lipid-based formulations, Pubmed. Truy cập ngày 04 tháng 05 năm 2023
  6. ^ Chuyên gia Pubmed , Amphotericin B formulations and drug targeting, Pubmed. Truy cập ngày 04 tháng 05 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tư vấn cho tôi về sp này

    Bởi: hạ vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ vâng

      Quản trị viên: Dược sĩ Cẩm Loan vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Amphotret 50mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Amphotret 50mg
    V
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhân viên tư vấn rất tốt. giá cả phải chăng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633