1 / 21
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 1 S7872

Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

100.000
Đã bán: 414 Còn hàng
Thương hiệuBrawn Laboratories, Brawn Laboratories Limited
Công ty đăng kýBrawn Laboratories Limited
Số đăng kýVN-21690-19
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAmoxicillin
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmaa2173
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2810 lần

Thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn viêm đường hô hấp, tiết niệu và một số loại nhiễm khuẩn khác. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn.

1 Thành phần

Thành phần trong 1 viên Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn

Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin hàm lượng 500mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

1.1 Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn 

2.1 Tác dụng của thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn

2.1.1 Dược động học

Hấp thu: Amoxicillin bền vững trong môi trường acid dịch vị, được hấp thu nhanh chóng qua đường uống. Sinh khả dụng 70%.

Phân bố: Khoảng 18% tổng nồng độ Amoxicillin trong máu gắn với Protein và thể tích phân bố trong khoảng 0,3-0,41l/kg. Phân bố rộng rãi ở các mô và nồng độ ở mỗi mô, dịch cơ thể là khác nhau. Thuốc có qua được nhau thai và một phần nhỏ qua được sữa mẹ. Thuốc ít đi vào dịch nào tủy, trừ khi bị viêm. [1] 

Chuyển hóa: Sau khi vào cơ thể, amoxicillin được chuyển.hóa một phần thành acid penicrlloic khoảng 20%.

Thải trừ : Thời gian bán thải của Amoxicillin là 1-2 giờ. Khoảng 55 - 70% amoxicilin được thải trừ qua thận ở dạng còn hoạt tính. Probenecid có ảnh hưởng tới Amoxicilin làm kéo dài thời gian bán thải của thuốc.

2.1.2 Dược lực học

Amoxicilin là kháng sinh phổ rộng nhóm  Beta-lactam diệt được cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương nhờ cơ chế ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Tuy nhiên hiện nay rất nhiều vi khuẩn có thể tiết ra dịch betalactamase- chất này có thể phá hủy Amoxicillin.

Phổ tác dụng: Amoxicillin cũng như các Aminopenicillin khác, có hoạt tính in vitro chống đa số cầu khuẩn ưa khí Gram dương và Gram âm (trừ các chủng tạo penicilinase), một số trực khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và một số xoắn khuẩn.

Vi khuẩn nhạy cảmƯa khí Gram dươngS. aureus, s. epidermidis (không tạo penicilinase), Streptococcus nhóm A, B và G, Streptococcus pneumoniae, viridans Streptococci và một vài chủng Enterococci, Corynebacterium diphtheriae, Listeria monocytogenes, Bacillus anthracis, Erysipelothrix rhusiopathiae. một vài chủng Nocardia (mặc dù đa số đã kháng).
Ưa khí Gram âmNeisseria meningitidis và N. gonorrhoeae (không tạo penicilinase), Haemophilus influenzae và một vài chủng H. parainfluenzae và H. ducreyi, một số chủng Enterobacteriaceae, Proteus mirabilis, Salmonella và Shigella, p. vulgaris, Enterobacter aerogenes, Citrobacter freundii, Vibrio cholerae, Helicobacter pylori, Bordetella pertussis, Actinobacillus, Pasteurella multocida, Gardnerella vaginalis (tên trước dây Haemophilus vaginalis), Moraxella catarrhalis (tên trước dây Branhamella catarrhalis) không tạo beta-lactamase.
Kỵ khíActinomyces, Arachnia, Bifidobacterium, Clostridium tetani, c. perfringens, Eubacterium, Lactobacillus, Peptococcus, Peptostreptococcus và Propionibacterium, Fusobacterium.
Xoắn khuẩnTreponema pallidum, Borrelia burgdorferi gây bệnh Lyme.
Vi khuẩn nhạy cảm vừaVi khuẩn ưa khí Gram dương Enterococcus faecium.
Vi khuẩn kháng thuốcVi khuẩn ưa khí Gram dươngTụ cầu (Staphylococcus aureus).
Vi khuẩn ưa khí Gram âmAcinetobacter alcaligenes, Moraxella catarrhalis tạo ra beta-lactams, Campylobacter, Citrobacter freundii, Citrobacter koseri, Enterobacter, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Legionella. Morganella morganii, Proteus rettgeri, Proteus vulgaris, Providencia, Pseudomonas, Serratia, Yersinia enterocolitica.
Kỵ khíBacteroides fragilis
Vi khuẩn khácMycobacterium, Mycoplasma, Rickettsia.

2.2 Amoxicillin 500mg Brawn là thuốc gì?

Thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn được dùng trong: 

Chỉ định nhiễm khuẩnViêm xoang cấp do vi khuẩn, viêm tai giữa, viêm amidan và viêm họng cấp do liên cầu.
Cơ cấp tính của bệnh viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải cộng đồng.
Viêm bàng quang cấp, nhiễm khuẩn tiết niệu không có triệu chứng ở phụ nữ mang thai.
Viêm bể thận cấp.
Sốt do thương hàn và phó thương hàn.
áp xe răng do viêm tế bào lan rộng.
Nhiễm khuẩn khớp giả.
Diệt trừ vi khuẩn Helicobacter Pylori.
Bệnh Lyme.
Chỉ định dự phòngDự phòng trong viêm nội tâm mạc.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tenamox 500 điều trị nhiễm trùng đường hô hấp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn 

3.1 Liều dùng thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn

Với người lớn và trẻ trên 40 cân
Chỉ địnhLiều dùng
Viêm xoang cấp do vi khuẩn 250-500mg mỗi 8 giờ hoặc 750-1g mỗi 12 giờ. Với nhiễm khuẩn nặng: 750-1g mỗi 8 giờ. Viêm bàng quang cấp: có thể điều trị 3g x 2 lần mỗi ngày trong 1 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không có triệu chứng ở phụ nữ mang thai.
Viêm bể thận cấp
Áp xe răng do viêm tế bào lan rộng.
Viêm bàng quang cấp.
Viêm tai giữa.500mg mỗi 8 giờ hoặc 750mg-1g mỗi 12h giờ. Với nhiễm khuẩn nặng: 750 mg- 1g mỗi 8 giờ trong 10 ngày.
Viêm amidan và viêm họng cấp do liên cầu.
Cơn cấp của viêm phế quản mãn tính
Viêm phổi mắc phải cộng động500mg- 1g mỗi 8 giờ.
Sốt do thương hàn và phó thương hàn500mg- 2g mỗi 8 giờ.
Nhiễm khuẩn khớp giả.500mg- 1g mỗi 8 giờ.
Diệt trừ vi khuẩn Helicobacter Pylori750mg-1g x 2 lần mỗi ngày, kết hợp cùng với thuốc ức chế bơm proton(Omeprazol, Lansoprazol) và các kháng sinh khác như Clarithromycin, Metronidazol) trong 7 ngày.
Bệnh lyme

Giai đoạn đầu : 500mg-1g mỗi 8 giờ, tăng đến liều tổng tối đa 4g/ngày trong khoảng 14 ngày từ 10-21 ngày.

Giai đoạn cuối 500mg-2g mỗi 8 giờ, tăng đến tổng liều tối đa 6g/ngày trong khoảng từ 10–30 ngày

Liều dùng cho trẻ em dưới 40kg.
Chỉ địnhLiều dùng
Viêm xoang cấp do vi khuẩn.20-90mg/kg/ngày: đa liều
Viêm tai giữa.
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
Viêm bàng quang cấp.
Viêm bể thận cấp.
Áp xe răng do viêm tế bào lan rộng.
Viêm amidan và viêm họng cấp do liên cầu khuẩn40-90mg/kg/ngày: đa liều
Sốt do thương hàn và phó thương hàn100mg/kg/ngày chia làm 3 liều
Dự phòng viêm nội tâm mạc50 mg/kg liều đơn uống trước khi điều trị từ 30-60 phút
Bệnh Lyme

Giai đoạn đầu 25-50mg/kg/ngày chia làm 3 liều, trong 10-21 ngày.

Giai đoạn cuối 100mg/kg/ngày chia làm 3 liều trong 10-30 ngày.

Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận

GFR(ml/phút)  Người lớn và trẻ em trên 40kgTrẻ em dưới 40kg
>30Không cần hiệu chỉnh liềuKhông cần hiệu chỉnh liều
10-30Liều tối đa 500mg x 2 lần/ngày15 mg/kg x 2 lần/ngày ( tối đa 500 mg x 2 lần/ngày)
<10Liều tối đa 500mg/ngàyLiều đơn 15mg/kg/ngày( tối đa 500mg)
# trong đa số trường hợp, điều trị đường ngoài tiêu hóa được ưu tiên hơn.

 

Bệnh nhân đang thẩm tách máu:

Amoxicillin có thể bị loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn bằng thẩm tách máu.

 Thẩm tách máu
Người lớn và trẻ em trên 40kg50mg mỗi 24 giờ. Trước khi thẩm tách máu, dùng một liều 500mg. Để hổi phục nồng độ thuốc trong hệ tuần hoàn, cần dùng thêm liều 500mg sau khi thẩm tách máu.
Trẻ dưới 40kg15mg/kg/ngày dùng như liều đơn( tối đa 500mg) Trước khi thẩm tách máu, dùng liều 15mg/kg. Để phục hồi nồng độ thuốc trong hệ tuần hoàn, cần dùng thêm 1 liều 15mg/kg/mg sau khi thẩm tách máu.

Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc: Liều Amoxicillin tối đa 500mg/ngày.

Bệnh nhân suy gan: Cần thận trọng và theo dõi chức năng gan thường xuyên.

3.2 Cách dùng thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn hiệu quả

Cách dùng: Đường uống. Uống nguyên cả viên, không mở nắp nang.

Liều Amoxicillin được lựa chọn đơn trị nhiễm khuẩn cần được tính đến các yếu tố:

  • Các vi sinh vật gây bệnh dự kiến và độ nhạy cảm của chúng với kháng sinh.
  • Mức độ nghiêm trọng và vị trí nhiễm khuẩn.
  • Tuổi tác, trọng lượng và chức năng thận của bệnh nhân. Thời gian điều trị được xác định dựa vào loại nhiễm khuẩn và đáp ứng của bệnh nhân, và thương càng ngắn càng tốt. Một số loại nhiễm khuẩn yêu cầu thời gian trị liệu dài hơn.

4 Chống chỉ định

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc : [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bilclamos 625mg điều trị nhiễm khuẩn hô hấp dưới

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn.

Có tiền sử sốc phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với bất kỳ loại kháng sinh thuộc nhóm beta lactam nào.

5 Tác dụng phụ

 Thường gặpÍt gặpRất hiếm gặp
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng  Nấm candida niêm mạc.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết  Giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu và thiếu máu tan huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian Prothrombin.
Rối loạn hệ miễn dịch  

Phản ứng dị ứng, bao gồm phù thần kinh, quá mẫn, bệnh về huyết thanh và viêm mạch quá mẫn.

Phản ứng Jarisch-Herxheimer.

Rối loạn hệ thần kinh  Tăng động, chóng mặt, buồn nôn.
Rối loạn tiêu hóaNôn mửa, tiêu chảyNônViêm đại tràng liên quan đến kháng sinh, lưỡi có lông đen.
Rối loạn gan-mật   Viêm gan, vàng da ứ mật. Tăng vừa phải AST/ALT.
Rối loạn mô và dưới daPhát ban daNgứa và mày đayCác phản ứng trên da như ban đỏ, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da tróc và viêm da bỏng rộp, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
Rối loạn thận và đường tiết niệu  Tinh thể niệu, viêm thận kẽ.

6 Tương tác

ProbenecidSử dụng đồng thời làm giảm bài tiết Amoxicilin qua ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ Amoxicillin trong máu.
AllopurinolDùng đồng thời tăng nguy cơ dị ứng da.
TetracyclinTetracyclin và một số thuốc kìm khuẩn khác có thể ảnh hưởng đến tác dụng kháng khuẩn của Amoxicillin.
Thuốc chống đông dùng đường uốngĐã ghi nhận trường hợp tăng ỈN ở bệnh nhân được duy trì bằng Acenocoumarol hoặc Watarin. Cần thận trọng, xem xét dừng thuốc hoặc hiệu chỉnh liều dùng.
MethotrexatAmoxicillin làm giảm thải trừ Methotrexat và có thể làm tăng nguy cơ gây độc tính của thuốc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

7.1.1 Phản ứng quá mẫn

Trước khi bắt đầu điều trị với Amoxicillin yêu cầu xem tiền sử quá mẫn với penicillin và các thuốc beta lactam khác. Nếu có phản ứng dị ứng, cần ngưng sử dụng thuốc và thay thế bằng biện pháp điều trị khác thích hợp.

7.1.2 Các vi sinh vật không nhạy cảm.

Amoxicillin không thích hợp để điều trị một số loại nhiễm khuẩn trừ khi vi khuẩn gây bệnh đã được ghi nhận và được biết là nhạy cảm hoặc khả năng cao là vi khuẩn gây bệnh thích hợp để điều trị Amoxicillin. Nên được áp dụng cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn nặng ở tai mũi họng.

7.1.3 Co giật

Có thể xảy ra ở bệnh nhân có bệnh lý về chức năng gan hoặc những bệnh nhân dùng liều cao và có kèm theo có yếu tố nguy cơ như động kinh, rối loạn màng não.

7.1.4 Suy thận

Ở những bệnh nhân suy thận, tỷ lệ bài tiết Amoxicillin sẽ giảm tùy thuộc vào mức độ suy giảm vá có thể cần phải giảm tổng liều Amoxicillin mỗi ngày.

7.1.5 Phản ứng da

Có thể xuất hiện ở ngay giai đoạn điều trị khởi phát. Tránh dùng tiếp nếu nghi ngờ tăng bạch cầu.

7.1.6 Điều trị trong thời gian dài

Cần đánh giá định kỳ các chỉ số chức năng của cơ quan trong cơ thể như chức năng thận, gan, huyết học được khuyến cáo trong điều trị thuốc lâu dài.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Thời kỳ mang thai

Thuốc không có độc tên phụ nữ mang thai. Chưa có dữ liệu về tỷ lệ tăng dị tật thai nhi khi mẹ sử dụng thuốc. Cân nhắc lợi ích/ nguy cơ trước khi sử dụng trên phụ nữ mang thai.

7.2.2 Thời kỳ cho con bú

Amoxicillin có tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ và có gây ra nhạy cảm với trẻ. Do đó trẻ sơ sinh bú sữa mẹ có thể gây tiêu chảy, nhiễm nấm màng nhầy. Cần ngưng bú mẹ khi có hiện tượng này xảy ra.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

vì thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như chóng mặt, co giật, tăng động nên bệnh nhân sử dụng thuốc cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa( như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy), rối loạn cân bằng chất lỏng và chất điện giải có thể xảy ra. Có thể xảy ra tinh thể niệu, một số dẫn đến suy thận.

Xử lý: Các triệu chứng đường tiêu hóa cần chú ý đến cân bằng nước điện giải

Amoxicilin Có thể được loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn nhờ thẩm tách máu.

7.5 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK (nếu có): VN-21690-19.

Nhà sản xuất: Brawn Laboratories Limited-Ấn Độ.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

9 Thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn giá bao nhiêu?

Thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Amoxicillin 500mg Brawn có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn mua ở đâu?

Thuốc Amoxicillin 500mg Ấn Độ mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Amoxicilin là kháng sinh phổ rộng nhóm  Beta-lactam diệt được cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương nhờ cơ chế ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Phổ tác dụng: Amoxicillin cũng như các Aminopenicillin khác, có hoạt tính in vitro chống đa số cầu khuẩn ưa khí Gram dương và Gram âm (trừ các chủng tạo penicilinase), một số trực khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và một số xoắn khuẩn.

  • Amoxicillin là một trong những loại kháng sinh được sử dụng phổ biến nhất trong môi trường chăm sóc ban đầu. Nó là một amino-penicillin, được tạo ra bằng cách thêm một nhóm amino bổ sung vào penicillin để chống lại tình trạng kháng kháng sinh. [2] 

  • Amoxicillin được đánh giá là khá an toàn, hầu như những tác dụng không mong muốn của thuốc đem lại đều không quá nghiêm trọng. Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng hầu được báo cáo hầu như rất hiếm gặp và một số chưa có báo cáo kết quả. Trong khi đó Amoxicillin có thể coi là một trong những loại kháng sinh rất phổ biến từ trước kia cho đến thời điểm hiện tại. [3]

  • Dạng viên nén dễ uống, không gây bất tiện cho người sử dụng. Không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, sinh khả dụng đường uống cao.
  • Có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú và người suy thận.

12 Nhược điểm

  • Có thể gây ra một số vấn đề về rối loạn tiêu hóa như ỉa chảy, buồn nôn.
  • Lưu ý sử dụng thuốc trên bệnh nhân có bệnh lý nền về gan.

Tổng 21 hình ảnh

thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 1 S7872
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 1 S7872
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 2 F2180
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 2 F2180
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 3 C0616
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 3 C0616
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 4 H3366
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 4 H3366
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 5 H3772
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 5 H3772
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 6 I3847
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 6 I3847
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 7 F2883
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 7 F2883
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 8 C1310
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 8 C1310
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 9 H3441
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 9 H3441
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 10 M5101
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 10 M5101
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 11 J3627
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 11 J3627
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 12 G2154
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 12 G2154
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 13 V8024
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 13 V8024
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 14 N5307
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 14 N5307
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 15 I3228
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 15 I3228
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 16 J3712
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 16 J3712
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 17 U8515
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 17 U8515
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 18 R6132
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 18 R6132
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 19 I3416
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 19 I3416
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 20 E1855
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 20 E1855
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 21 D1843
thuoc amoxicillin capsules bp 500mg brawn 21 D1843

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Dược Thư Quốc Gia Việt Nam ( xuất bản năm 2018) Amoxicillin trang 190, Dược thư quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 28/01/2023
  2. ^  Bobak J. Akhavan, Niloufar R. Khanna , Praveen Vijhani( xuất bản ngày 08/08/2022), Amoxicillin , PubMed. Truy cập ngyaf 28/01/2023
  3. ^  Robin Bruyndonckx , Beth Stuart , Paul Little , Niel Hens, Margareta Ieven, Christopher C Butler , Theo J M Verheij, Herman Goossens, Samuel Coenen , The Grace Project Group( cập nhật ngày 06 tháng 07 năm 2022), The Effect of Amoxicillin in Adult Patients Presenting to Primary Care with Acute Cough Predicted to Have Pneumonia or a Combined Viral-Bacterial Infection, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    có ship về Hà Tĩnh k ạ

    Bởi: Hiền vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    nha thuốc uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633