Amoxicilin 875mg Hataphar
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Hataphar (Dược phẩm Hà Tây) |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Amoxicillin |
Tá dược | Talc, Magnesi stearat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thuy821 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần:
- Amoxicillin trihydrat tương ứng với Amoxicillin 875mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Tá dược gồm: Tỉnh bột sắn, magnesi stearat, bột talc)
Dạng thuốc: viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amoxicilin 875mg Hataphar
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết Penicilinase và H. influenzae
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng
- Lậu không biến chứng
- Nhiễm khuẩn đường mật
- Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicillin
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Amoxicilin 875mg Hataphar
3.1 Liều dùng
Liều uống cho người có chức năng thận bình thường
Chỉ định | Đối tượng | Liều dùng |
Nhiễm vi khuẩn nhạy cảm ở tai, mũi, họng, da, đường tiết niệu | Người lớn | Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: 250 mg cách 8 giờ/lần hoặc 500 mg cách 12 giờ/lần Nhiễm khuẩn nặng: 500 mg cách 8 giờ/lần hoặc 875 mg cách 12 giờ/lần |
Trẻ em | Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: 20 mg/kg/ngày cách 8 giờ/lần hoặc 25 mg/kg/ngày cách 12 giờ/lần Nhiễm khuẩn nặng: 40 mg/kg/ngày cách 8 giờ/lần hoặc 45 mg/kg/ ngày cách 8 giờ/lần | |
Nhiễm Helicobacter pylori | Người lớn | 1 g amoxicillin ngày uống 2 lần, phối hợp với Clarithromycin 500 mg uống 2 lần mỗi ngày và omeprazol 20 mg uống 2 lần mỗi ngày (hoặc lansoprazol 30 mg uống 2 lần mỗi ngày) trong 7 ngày. Sau đó, uống 20 mg omeprazol (hoặc 30 mg lansoprazol) mỗi ngày trong 3 tuần nữa nếu bị loét tá tràng tiến triển, hoặc 3 - 5 tuần nữa nếu bị loét dạ dày tiến triển |
Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn | Người lớn | Một liều duy nhất 2 g, uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật |
Trẻ em | Một liều duy nhất 50 mg/kg (không được vượt liều người lớn), uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật | |
Bệnh Lyme | Người lớn | 500 mg/lần, 3 lần/ngày trong 14 - 21 ngày |
Trẻ em | 50 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (liều tối đa 1,5 g/ngày) | |
Viêm khớp, không kèm theo rối loạn thần kinh do bệnh Lyme | Người lớn | 500 mg/lần, 3 lần/ngày trong 28 ngày |
Trẻ em | 50 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (liều tối đa 1,5 g/ngày) | |
Dự phòng hậu phơi nhiễm sau khi tiếp xúc với bào tử bệnh than | Người dưới 40 kg | 45 mg/kg/ngày chia làm 3 lần |
Người lớn ≥ 40 kg | 500 mg cách 8 giờ/lần |
Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
Thanh thải creatinin | Liều dùng |
Clcr < 30 ml/phút | Không được dùng viên nén chứa 875 mg amoxicillin |
Clcr: 10 - 30 ml/phút | 250 - 500 mg/12 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn |
Clcr < 10 ml/phút | 250 - 500 mg/24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn |
Bệnh nhân thẩm phân máu: 250 - 500 mg/24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn và một liều bổ sung trong và sau mỗi giai đoạn thẩm phân.
= => Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Aclav 1g/125mg điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em
3.2 Cách dùng
Nên nuốt cả viên và không được nhai.
Nên dùng thuốc vào đầu bữa ăn để hạn chế tối đa khả năng không dung nạp đường tiêu hóa.
Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra.
= => Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc bột pha hỗn dịch Betamox ES 50 ml điều trị nhiễm khuẩn cho trẻ em
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicillin nào.
5 Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn sau đây có thể xảy ra liên quan đến việc dùng amoxicillin với tần suất: Thường gặp (ADR > 1/100), Ít gặp (1/1 000 < ADR < 1/100), Hiếm gặp (ADR < 1/1 000). [1]
Hệ cơ quan | Tần suất | ADR |
Da | Thường gặp | Ngoại ban |
Ít gặp | Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens - Johnson | |
Tiêu hóa | Thường gặp | Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy |
Hiếm gặp | Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile; viêm tiểu - đại tràng cấp với triệu chứng đau bụng và đi ngoài ra máu, không liên quan đến Clostridium difficile | |
Gan | Hiếm gặp | Tăng nhẹ SGOT (AST), viêm gan, vàng da |
Thần kinh trung ương | Hiếm gặp | Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt |
Máu | Hiếm gặp | Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt |
6 Tương tác
- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
- Alopurinol làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.
- Chất kìm khuẩn như Acid fusidic, Cloramphenicol, tetracyclin có thể làm giảm tác dụng điều trị của amoxicilin.
- Methotrexat: Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên Đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
- Thuốc tránh thai dạng uống: Amoxicilin có khả năng làm giảm tác dụng tránh thai.
- Vắc xin thương hàn: Amoxicillin làm giảm tác dụng của vắc xin.
- Warfarin: tác dụng chống đông bị ảnh hưởng.
- Probenecid làm tăng nồng độ amoxicillin trong máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đối với bệnh nhân điều trị dài ngày và sử dụng đồng thời nhiều thuốc, phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận.
Cần phải khai thắc tiền sử dị ứng cẩn thận trước khi dùng thuốc.
Đối với bệnh nhân suy thận, điều chỉnh liều theo hệ số thanh thải creatinin.
7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Sử dụng an toàn amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai. Đây là thuốc được lựa chọn để điều trị nhiễm trùng chlamydia trong thai kỳ và để phòng ngừa bệnh than khi có bằng chứng nhạy cảm với penicillin.
- Phụ nữ cho con bú: Cân nhắc khi sử dụng vì một lượng rất nhỏ amoxicillin được bài tiết qua sữa mẹ. Các tác dụng không liên quan đến liều dùng có thể bao gồm thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột và gây dị ứng cho trẻ sơ sinh.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi quá liều amoxicillin, người bệnh có các biểu hiện như các triệu chứng tâm thần kinh, thận (đái ra tinh thể) và rối loạn tiêu hóa.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể loại bỏ amoxicilin bằng thẩm phân máu và cân bằng nước - điện giải để điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín.
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Amoxicilin 875mg Hataphar hết hàng, người bệnh có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất như:
Thuốc Augmentin - BID 1000mg do công ty GlaxoSmithKline Pte., Ltd. sản xuất tại Anh, trong 1 viên nén bao phim có chứa 875 mg amoxicillin kết hợp 125 mg Acid Clavulanic được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
Thuốc Koact 1000 là sự kết hợp giữa amoxicillin/acid clavulanic 875/125mg điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, ổ bụng, tiết niệu- sinh dục, da và mô mềm. Sản phẩm có xuất xứ từ Ấn Độ của công ty Aurobindo Pharma Ltd.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Amoxicilin thuộc phân nhóm kháng sinh aminopenicilin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng trên cầu khuẩn Gram âm và một số Gram dương. Cơ chế của nó cũng tương tự các kháng sinh penicilin khác. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn thông qua ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với một hoặc nhiều protein liên kết penicillin (PBP). Từ đó ức chế bước chuyển hóa cuối cùng của quá trình tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn, do đó ức chế quá trình sinh tổng hợp thành tế bào. Cuối cùng, vi khuẩn bị ly giải do hoạt động liên tục của các enzyme tự phân hủy thành tế bào (autolysin và murein hydrolase).
9.2 Dược động học
Hấp thu | Amoxicillin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Thức ăn tuy làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không làm thay đổi tổng lượng hấp thu. Khoảng 74 - 92% liều đơn Amoxicilin sau khi uống được hấp thu. |
Phân bố | Amoxicilin phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể. Thuốc đi qua hàng rào nhau thai và lượng nhỏ phân bố trong sữa mẹ. Amoxicilin liên kết protein huyết tương với tỷ lệ 17 - 20%. Nửa đời của amoxicilin khoảng 1 - 1,5 giờ, dài hơn ở trẻ sơ sinh (3,7 giờ) và ở người cao tuổi. |
Chuyển hóa | Amoxicilin được chuyển hóa một phần thành acid penicilloic không có hoạt tính chống vi khuẩn. |
Thải trừ | Ở người lớn với chức năng thận bình thường, hệ số thanh thải amoxicilin huyết thanh là 283 ml/phút. Khoảng 43 - 80% liều uống amoxicilin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 - 8 giờ, với 5 - 10% liều uống phân bố vào trong mật. |
10 Thuốc Amoxicilin 875mg Hataphar giá bao nhiêu?
Thuốc Amoxicilin 875mg Hataphar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Amoxicilin 875mg Hataphar mua ở đâu?
Để có thể mua được thuốc Amoxicilin 875mg Hataphar chính hãng, uy tín. Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Amoxicilin 875mg Hataphar để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Chỉ định trong nhiều loại nhiễm khuẩn.
- Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Sinh khả dụng cao.
13 Nhược điểm
- Thuốc chỉ chứa một thành phần chính là amoxicilin nên tác dụng không mạnh bằng các thuốc có sự kết hợp với chất ức chế beta-lactamase.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Sách Dược thư Quốc Gia Việt Nam 2022 (Bộ y tế, xuất bản năm 2022), Amoxicillin. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024