Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột)
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Tipharco, Công ty CP Dược phẩm Tipharco |
Công ty đăng ký | Công ty CP Dược phẩm Tipharco |
Số đăng ký | VD-29140-18 |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 gói x 3g |
Hoạt chất | Amoxicillin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2121 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột) được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn trong Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, viêm tai giữa cấp tính, nhiễm khuẩn tiết niệu,... Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột) trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Mỗi gói bột Amoxicilin 250mg Tipharco chứa thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
Amoxicilin trihydrat | 250mg |
Tá dược | Vừa đủ 1 gói. |
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột)
Thuốc Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột) được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn trong những trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, viêm tai giữa cấp tính, viêm amidan và viêm họng cấp tính do liên cầu khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phế quản, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh dục: viêm bàng quang cấp tính, nhiễm trùng đường tiết niệu không triệu chứng trong thai kỳ, viêm thận – bể thận cấp tính.
- Nhiễm khuẩn nha khoa như áp xe răng với viêm mô tế bào lan rộng.
- Nhiễm khuẩn khớp.
- Sốt thương hàn và sốt phó thương hàn, bệnh lyme.
- Nhiễm khuẩn HP dạ dày.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Augbidil 250mg/31,25mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Bidiphar
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột)
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Trẻ em đến 10 tuổi | Mỗi lần sử dụng ½-1 gói. Mỗi lần dùng thuốc cách nhau 8 giờ. |
Trẻ dưới 20 kg | Dùng liều 20 – 40 mg/ kg thể trọng/ ngày. |
Trẻ em dưới 1 tuổi | Ngày uống 2 lần, mỗi lần uống nửa gói. |
Trẻ em từ 1 – 5 tuổi | Ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 1 gói. |
Trẻ em từ 5 – 10 tuổi | Ngày uống 3 lần, mỗi lần uống 1 gói. |
3.2 Cách dùng
- Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột) được bào chế dạng bột pha uống.
- Pha gói bột với khoảng 5-10ml nước lọc. Khuấy đều và sử dụng.
- Có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn đều được do thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu thuốc.
4 Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với Amoxicilin trihydrat hoặc một trong các thành phần khác của thuốc Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột).
- Người bị mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin hoặc Cephalosporin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc kháng sinh Augbidil 500mg/62,5mg trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Tần suất xuất hiện tác dụng phụ | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Ngoại ban. |
Ít gặp |
|
Hiếm gặp |
|
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác thuốc |
Probenecid | Dùng đồng thời với thuốc Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột) có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu. |
Nifedipin | Dùng đồng thời với thuốc Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột) có thể làm tăng hấp thu amoxicillin. |
Allopurinol | Dùng đồng thời với thuốc Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột) có thể làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin. |
Chloramphenicol, Tetracycline | Dùng đồng thời với thuốc Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột) có thể làm tăng tác dụng đối kháng thuốc. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột).
- Không tự ý tăng hoặc giảm liều lượng đã được khuyến cáo để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Không dùng thuốc Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột) cho người bị dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Trong quá trình điều trị dài ngày bằng thuốc Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột) nên kiểm tra chức năng gan, thận định kỳ.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang có nghi ngờ tăng bạch cầu.
- Trong quá trình sử dụng nếu xảy ra phản ứng dị ứng nên ngưng ngay thuốc và báo ngay với bác sĩ để có biện pháp xử trí kịp thời.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tính an toàn khi sử dụng thuốc Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột) trên phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú chưa được xác nhận. Do đó, phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trường hợp bất thường nghi do quá liều nên ngưng thuốc và báo ngay với bác sĩ để có biện pháp xử trí kịp thời.
7.4 Bảo quản
- Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
- Để nơi tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để thuốc cách xa tầm với của trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Amoxicilin 250mg DHG với thành phần chứa Amoxicillin trihydrate hàm lượng 250mg, được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai, mũi, họng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Hậu Giang và đang được bán với giá 32,000đ cho hộp 25 gói x 3 gam bột pha hỗn dịch uống.
Indclav 156 với thành phần chứa Amoxicillin, Acid Clavulanic, được chỉ định để điều trị viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phổi. Thuốc được sản xuất bởi Indchemie Health Specialities Pvt. Ltd., Ấn Độ, đóng gói hộp 1 lọ bột để pha 100 ml hỗn dịch uống.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-29140-18.
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Tipharco.
Đóng gói: Hộp 20 gói x 3g.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Amoxicillin ức chế cạnh tranh protein gắn penicillin 1 và các protein gắn penicillin có trọng lượng phân tử cao khác. Các protein liên kết với Penicillin chịu trách nhiệm cho các phản ứng glycosyltransferase và transpeptidase dẫn đến liên kết ngang của D-alanin và axit D-aspartic trong thành tế bào vi khuẩn. Nếu không có hoạt động của các protein liên kết penicillin, vi khuẩn sẽ điều hòa các enzyme tự phân giải và không thể xây dựng và sửa chữa thành tế bào, dẫn đến hoạt động diệt khuẩn[1].
10.2 Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống khoảng 70%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1-2 giờ.
- Phân bố: Phân bố dễ dàng trong dịch tai giữa, dịch tiết xoang hàm, phổi, túi mật, mật, gan, tuyến tiền liệt, mô bụng, da, mỡ, mô cơ, xương, mủ, dịch phúc mạc và hoạt dịch; khả năng thâm nhập kém vào não và dịch não tủy (trừ khi màng não bị viêm). Đi được qua nhau thai và đi vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Liên kết với protein huyết tương khoảng 20%.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa qua quá trình thủy phân (lượng nhỏ) thành axit penicilloic không hoạt động.
- Thải trừ: Qua nước tiểu (60% dưới dạng thuốc không đổi). Thời gian bán hủy thải trừ là khoảng 1 giờ[2].
11 Thuốc Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột) giá bao nhiêu?
Thuốc Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột) mua ở đâu?
Thuốc Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Được bào chế dạng bột pha hỗn dịch uống, tiện lợi cho việc sử dụng cả cho trẻ nhỏ. Tránh nghẹn hóc cho trẻ như khi sử dụng các loại thuốc dạng rắn khác.
- Được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Tipharco với nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng thuốc.
- Amoxicilin 250mg Tipharco (Bột) giúp điều trị nhiễm khuẩn như viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan, viêm phế quản, viêm bàng quang, nhiễm khuẩn tiết niệu hiệu quả.
14 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây một số tác dụng không mong muốn lên người sử dụng.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank. Amoxicillin, Drugbank. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2023
- ^ Chuyên gia MIMS. Amoxicillin, MIMS. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2023