1 / 11
amnol 10mg 1 Q6873

Amnol 10mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuHera Biopharm (Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera), Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera
Công ty đăng kýCông ty TNHH sinh dược phẩm Hera
Số đăng kýVD-30147-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtCilnidipin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmvt724
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Mai Vi Biên soạn: Dược sĩ Mai Vi
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên Amnol 10mg gồm có:

  • Cilnidipine hàm lượng 10mg
  • Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.

  Dạng bào chế: viên nén bao phim

Thuốc Amnol 10mg điều trị tăng huyết áp

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amnol 10mg

Thuốc Amnol 10mg có chứa hoạt chất Cilnidipine được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nguyên phát.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cinod 10 - Cilnidipin điều trị tăng huyết áp ở người lớn  

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amnol 10mg

3.1 Liều dùng

Đối với người lớn: liều khởi đầu thường là 5-10 mg mỗi lần, dùng 1 lần mỗi ngày.

Liều lượng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi tác và tình trạng bệnh lý cụ thể của từng bệnh nhân. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể tăng liều lên tối đa 20 mg/ngày.

Với trường hợp tăng huyết áp nặng: có thể sử dụng liều từ-20 mg mỗi ngày, theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

3.2 Cách dùng

Thuốc Amnol được dùng bằng đường uống cùng với một lượng nước lọc vừa đủ. Nên uống thuốc sau bữa ăn sáng để đạt hiệu quả tốt nhất.

4 Chống chỉ định

Người có tiền sử dị ứng với cilnidipine hoặc bất kỳ tá dược nào có trong công thức thuốc.

Phụ nữ đang mang thai hoặc nghi ngờ có thai.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Amnol 5mg có chứa Cilnidipine - Thuốc điều trị tăng huyết áp

5 Tác dụng phụ

Phản ứng nghiêm trọng cần lưu ý: tổn thương gan hoặc vàng da, giảm tiểu cầu.

Ít gặp: tăng men gan, tăng creatinin máu, nitơ urê, protein niệu dương tính, nhức đầu, chóng mặt, đau mỏi vai gáy, đỏ mặt, hồi hộp, bốc nóng, rối loạn điện tâm đồ, tụt huyết áp, buồn nôn, nôn, đau bụng, phát ban, tăng hoặc giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính và hemoglobin, phù mặt hoặc chi dưới, tiểu dắt, khó chịu toàn thân, tăng cholesterol, tăng hoặc giảm CK, acid uric, Kali hoặc phospho huyết thanh.

Hiếm gặp: tăng ALP, xuất hiện cặn trong nước tiểu, buồn ngủ, mất ngủ, run tay, suy giảm trí nhớ, đau ngực, tăng tỷ lệ tim-ngực, tim nhanh, bloc nhĩ-thất, cảm giác lạnh, táo bón, đầy hơi, khát nước, phì đại lợi, ợ nóng, tiêu chảy, ngứa, đỏ da, rối loạn hồng cầu, hematocrit, bạch cầu ái toan, tế bào lympho, yếu cơ, co cứng cơ chân, khô quanh mắt, kích ứng mắt, rối loạn vị giác, tiểu đường niệu, tăng/giảm đường huyết lúc đói, thay đổi protein, calci, CRP huyết thanh, ho.

Không rõ tần suất: Cảm giác tê, ngoại tâm thu, nhạy cảm với ánh sáng.

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Thuốc điều trị tăng huyết áp khácKhi phối hợp với Amnol có thể gây hiệu ứng cộng hưởng, làm tụt huyết áp quá mức.
DigoxinMột số thuốc thuộc nhóm chẹn kênh calci có thể làm tăng nồng độ digoxin trong máu. Nếu xuất hiện dấu hiệu nghi ngờ độc tính, bác sĩ có thể cân nhắc điều chỉnh liều hoặc ngừng một trong hai thuốc tùy theo tình trạng cụ thể.
CimetidinCó khả năng làm tăng hấp thu các thuốc chẹn kênh calci do làm giảm chuyển hóa thuốc ở gan, thông qua ức chế enzym gan và giảm lưu lượng máu qua gan.
RifampicinLàm giảm tác dụng của Amnol bằng cách thúc đẩy quá trình chuyển hóa Cilnidipine tại gan, khiến nồng độ thuốc trong máu giảm đi.
Thuốc chống nấm nhóm azolCó thể làm tăng nồng độ cilnidipine trong huyết tương do ức chế enzym CYP3A-enzym tham gia chuyển hóa thuốc.
Nước ép bưởiCần tránh dùng vì có thể làm tăng nồng độ cilnidipine trong máu, do ức chế enzym chuyển hóa tại ruột, từ đó làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nặng có thể làm tăng nồng độ cilnidipine trong máu do giảm khả năng chuyển hóa thuốc.

Người có tiền sử dị ứng nghiêm trọng với thuốc chẹn kênh calci cần đặc biệt thận trọng vì có nguy cơ tái phát phản ứng bất lợi.

Cần theo dõi sát vì việc ngừng đột ngột nhóm thuốc chẹn kênh calci có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng tim mạch. Nếu cần ngưng dùng Amnol từ liều 5 mg/ngày, nên cân nhắc chuyển sang thuốc hạ áp khác thay thế phù hợp.

Người cao tuổi nên dùng với liều thấp hơn thông thường và theo dõi kỹ huyết áp trong quá trình điều trị để tránh tình trạng tụt huyết áp quá mức.

Khuyến cáo không dùng thuốc cho trẻ em do chưa xác lập được mức độ an toàn cũng như hiệu quả của cilnidipine đối với trường hợp này.

Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc choáng váng do hạ huyết áp, người sử dụng cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành thiết bị, máy móc trong thời gian điều trị.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Khuyến cáo không nên dùng thuốc Amnol 10mg cho phụ nữ đang mang thai, nghi ngờ có thai hoặc đang cho con bú do nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ nhỏ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Việc dùng Amnol vượt quá liều khuyến cáo có thể dẫn đến tình trạng tụt huyết áp nghiêm trọng. Trong trường hợp này, cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ như kê cao chân, truyền dịch tĩnh mạch và sử dụng thuốc tăng huyết áp nếu cần thiết.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng mạnh, nhiệt độ không quá 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp thuốc Amnol 10mg đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất sau đây:

  • Thuốc Cilidamin 10 có chứa Cilnidipin với hàm lượng 10mg được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam dưới dạng viên nén bao phim.
  • Thuốc Cilacar 10 bào chế dạng viên nén bao phim bởi Unique Pharma. Thuốc có thành phần chính là Cilnidipin với hàm lượng 10mg được chỉ định để điều trị bệnh tăng huyết áp.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Cilnidipine gắn vào các vị trí đặc hiệu dihydropyridine trên kênh calci phụ thuộc điện thế type L, ức chế dòng ion Ca²⁺ đi vào bên trong tế bào cơ trơn của thành mạch. Việc ức chế dòng Ca²⁺ này làm cơ trơn giãn ra, dẫn đến giãn mạch và từ đó giúp hạ huyết áp.  

Bên cạnh đó, cilnidipine còn có khả năng ngăn chặn dòng Ca²⁺ đi qua kênh calci type N trên màng tế bào của dây thần kinh giao cảm. Tác dụng này được ghi nhận ở nồng độ tương đương với nồng độ ức chế kênh type L. Nhờ ức chế dòng Ca²⁺ qua kênh type N, cilnidipine làm giảm sự phóng thích norepinephrine ở các đầu tận cùng thần kinh giao cảm.  

Nhờ những cơ chế này, cilnidipine có thể hạn chế hiện tượng tăng nhịp tim phản xạ xảy ra khi huyết áp giảm, đồng thời làm giảm tăng huyết áp liên quan đến stress do ức chế hoạt tính giao cảm.  

9.2 Dược động học

Hấp thu: Cilnidipine được hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa khi dùng đường uống. Sau khi sử dụng một liều đơn 5 mg, 10 mg hoặc 20 mg cho người tình nguyện khỏe mạnh, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) lần lượt đạt khoảng 4,7 ng/mL, 5,4 ng/mL và 15,7 ng/mL.

Phân bố: Cilnidipine có ái lực rất cao với protein huyết tương, với tỷ lệ gắn kết lên tới khoảng 99,3%.

Chuyển hoá: Cilnidipine chủ yếu được chuyển hóa trong cơ thể thông qua quá trình khử nhóm methyl của chuỗi methoxyethyl, sau đó là phản ứng thủy phân liên kết ester cinnamyl và oxy hóa vòng dihydropyridine. Enzym CYP3A4 đóng vai trò chính trong quá trình khử methyl, trong khi CYP2C19 chỉ tham gia một phần

Thải trừ: Sau khi dùng cilnidipine 10 mg/ngày trong 7 ngày liên tiếp, thuốc hầu như không được thải dưới dạng nguyên vẹn qua nước tiểu. Khoảng 5,2% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa.[1]

10 Thuốc Amnol 10mg giá bao nhiêu?

Thuốc Amnol 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Amnol 10mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Amnol 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Amnol 10mg với thành phần chính là Cilnidipine không chỉ ức chế kênh calci type L trên cơ trơn mạch máu mà còn chẹn cả kênh type N trên dây thần kinh giao cảm giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả.
  • Tác dụng hạ áp kéo dài, cho phép dùng thuốc một lần mỗi ngày, giúp tăng sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân.
  • Dạng viên nén dễ uống, thuận tiện cho việc sử dụng hàng ngày.

13 Nhược điểm

  • Thuốc không được dùng cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, phụ nữ đang cho con bú.

Tổng 11 hình ảnh

amnol 10mg 1 Q6873
amnol 10mg 1 Q6873
amnol 10mg 2 I3234
amnol 10mg 2 I3234
amnol 10mg 3 H3256
amnol 10mg 3 H3256
amnol 10mg 4 R7541
amnol 10mg 4 R7541
amnol 10mg 5 C0278
amnol 10mg 5 C0278
amnol 10mg 6 J3815
amnol 10mg 6 J3815
amnol 10mg 7 P6552
amnol 10mg 7 P6552
amnol 10mg 8 A0288
amnol 10mg 8 A0288
amnol 10mg 9 H2825
amnol 10mg 9 H2825
amnol 10mg 10 N5562
amnol 10mg 10 N5562
amnol 10mg 11 Q6641
amnol 10mg 11 Q6641

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Amnol 10mg được Cục quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này thường uống vào lúc nào?

    Bởi: Dung vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ thông thường nên uống thuốc Amnol 10mg vào sau bữa ăn sáng ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Vi vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Amnol 10mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Amnol 10mg
    T
    Điểm đánh giá: 4/5

    Mỗi ngày chỉ cần uống 1 viên nên rất tiện.

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789