Amlessa 4mg/5mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Krka, KRKA; D.D.; Novo Mesto |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Tenamyd |
Số đăng ký | VN-22312-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Amlodipin, Perindopril |
Xuất xứ | Slovenia |
Mã sản phẩm | aa8254 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2550 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Amlessa 4mg/5mg là sự kết hợp hai hoạt chất Perindopril và Amlodipin được sử dụng điều trị trong tăng huyết áp vô căn hoặc bệnh mạch vành ổn định. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Amlessa 4mg/5mg.
1 Thành phần
Mỗi viên nén Amlessa 4mg/5mg chứa các thành phần sau:
- Perindopril (dưới dạng Perindopril tert-butylamin): 4 mg.
- Amlodipin (dưới dạng Amlodipine besylate): 5 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amlessa 4mg/5mg
2.1 Tác dụng của thuốc Amlessa 4mg/5mg
2.1.1 Dược lực học
Perindopril là chất ức chế men chuyển được phép sử dụng đơn độc và kết hợp với các thuốc khác trong điều trị tăng huyết áp. Giống như các thuốc ức chế men chuyển khác, perindopril ức chế sự chuyển đổi angiotensin I, một phân tử tương đối kém hoạt tính, thành angiotensin II, là chất trung gian chính của sự co mạch và tăng thể tích do hệ thống renin-angiotensin gây ra. Các enzym khác của vật chủ ngoài enzym chuyển angiotensin I thành II cũng có thể bị ức chế, điều này có thể giải thích cho một số tác dụng phụ của thuốc ức chế men chuyển[1].
Amlodipine là thuốc chẹn kênh Canxi dihydropyridin dùng đường uống. Amlodipine hoạt động bằng cách ngăn chặn các kênh canxi loại L phụ thuộc vào điện áp, do đó ức chế dòng canxi ban đầu[2].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu:
- Perindopril: Khả năng hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh ở trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi sử dụng. Sinh khả dụng của thuốc là 65 - 75%. Sau quá trình hấp thu thì Perindopril sẽ thủy phân thành Perindoprilat và có sinh khả dụng là 20%. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến mức độ hấp thu. Tuy nhiên thức ăn sẽ làm giảm tốc độ biến đổi sinh học thành Perindoprilat.
- Amlodipin: Hấp thu chậm và chủ yếu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sẽ đạt từ 6 đến 12 giờ. Sinh khả dụng ước tính khoảng 64 - 90%. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Phân bố:
- Perindopril: Có khoảng 10 - 20% gắn với protein huyết tương.
- Amlodipin: Khoảng 98% liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
- Perindopril: Chuyển hóa rộng rãi, có 4 - 12% liều sử dụng được tìm thấy ở trong nước tiểu sau khi uống thuốc.
- Amlodipin: Được chuyển hóa rất nhiều ( xấp xỉ khoảng 90% ) thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính thông qua quá trình phân hủy ở gan với 10% và 60% chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
Thải trừ:
- Perindopril: Được thải trừ qua nước tiểu với chu kì bán rã là 1,2 giờ.
- Amlodipin: Amlodipin được bài tiết 10% dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 30 - 50 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Amlessa 4mg/5mg
Thuốc Amlessa 4mg/5mg là thuốc gì? Amlessa 4mg/5mg là thuốc sử dụng để điều trị thay thế trong tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định, ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine ở hàm lượng tương tự.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Beatil 4mg/5mg: công dụng, liều dùng, lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amlessa 4mg/5mg
3.1 Liều dùng thuốc Amlessa 4mg/5mg
Sử dụng 1 viên/lần/ngày, nên dùng vào buổi sáng trước bữa ăn.
Bệnh nhân có bệnh lý liên quan đến thận hay cao tuổi:
- Sự đào thải perindoprilat sẽ giảm ở người cao tuổi và người có bệnh thận. Cho nên, việc theo dõi y tế định kỳ sẽ bao gồm kiểm tra thường xuyên creatinin và Kali.
- Có thể dùng được cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (Clcr) # 60ml/phút, và không phù hợp để sử dụng cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (Clcr) < 60ml/phút. Với trường hợp này, khuyến cáo nên chỉnh liều theo từng cá thể với mỗi thành phần của hợp chất.
- Những thay đổi nồng độ amlodipine không tương quan với mức độ suy thận.
Với bệnh nhân có bệnh gan: Chưa xác định được liều lượng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan. Vì vậy, cần dùng thận trọng cho đối tượng này.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Không nên dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên vì chưa xác định được hiệu lực và mức độ an toàn của perindopril và amlodipine.
3.2 Cách dùng thuốc Amlessa 4mg/5mg hiệu quả
Sử dụng Amlessa 4mg/5mg bằng đường uống. Nuốt nguyên viên với nước, không nên nhai hay bẻ viên.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Amlessa 4mg/5mg trong các trường hợp:
- Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
- Phụ nữ đang mang thai.
- Suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc : [CHÍNH HÃNG] Thuốc Periwel 4 - Dùng trong bệnh lý cao huyết áp.
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Biểu hiện |
Thường gặp | Đau đầu, choáng váng, buồn ngủ, thị giác rối loạn, nhịp tim đập nhanh, mặt đỏ bừng. Ho, thở ngắn, buồn nôn và nôn, các vấn đề về tiêu hóa. |
Ít gặp | Giấc ngủ rối loạn, tai ù, đánh trống ngực, suy thận. Đau lưng, cơ, ngực,… |
Hiếm gặp | Lú lẫn, viêm phổi, ban đỏ. Bệnh thần kinh ngoại biên, viêm mạch. |
6 Tương tác
Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital, fosphenytoin, primidone; Itraconazole, Ketoconazole. | Điều trị nấm |
Amifostine | Ngăn ngừa hoặc làm thuyên giảm tác dụng phụ của các thuốc hoặc do chiếu tia chữa ung thư |
Corticoid | Điều trị hen nặng, viêm khớp dạng thấp. |
Amifostine | Ngăn ngừa hoặc làm thuyên giảm tác dụng phụ của các thuốc hoặc do chiếu tia chữa ung thư. |
NSAIDs | Làm huyết áp tăng |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sử dụng đúng liều, không được tự ý ngưng sử dụng thuốc hoặc thay thế thuốc khác.
Thận trọng trên người lái xe hay đang vận hành máy móc.
Thận trọng đối với người bị suy thận.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Choáng váng hoặc uể oải.
Xử trí: Cho bệnh nhân nằm ngửa và nâng cao bàn chân.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ < 30 độ C.
Tránh xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-22312-19
Nhà sản xuất: KRKA; D.D.; Novo Mesto.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Amlessa 4mg/5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Amlessa 4mg/5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Amlessa 4mg/5mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Amlessa 4mg/5mg mua ở đâu?
Thuốc Amlessa 4mg/5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Amlessa 4mg/5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Amlessa 4mg/5mg được bào chế dạng viên nén dễ dàng sử dụng, tiện lợi khi đem theo bên người.
- Thuốc Amlessa 4mg/5mg được sản xuất bởi Công ty KRKA; D.D.; Novo Mesto đã có nhiều năm kinh nghiệm sản xuất thuốc chất lượng cao. Nhà máy sản xuất thuốc đạt chuẩn GMP - WHO để đáp ứng các yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất trước khi cung cấp các loại thuốc chất lượng cao trên thị trường.
- Amlessa 4mg/10mg là thuốc có thể được sử dụng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát nhẹ đến trung bình, suy tim sung huyết nhẹ đến trung bình và để giảm nguy cơ tim mạch ở những người bị tăng huyết áp hoặc sau nhồi máu cơ tim và bệnh mạch vành ổn định[3].
12 Nhược điểm
- Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Amlodipin có liên quan đến các tác dụng phụ phổ biến như đỏ bừng mặt, nhức đầu và chóng mặt. Tỷ lệ phù liên quan đến amlodipine được ghi nhận là thấp hơn ở trẻ em so với người lớn[4].
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia tại NCBI, (Đăng ngày 11 tháng 02 năm 2018), Perindopril, NCBI. Truy cập ngày 23 tháng 03 năm 2023
- ^ Tác giả Kishen G. Bulsara, Manouchkathe Cassagnol, (Đăng ngày 21 tháng 01 năm 2023), Amlodipine, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 03 năm 2023
- ^ Chuyên gia tại Pubchem, Perindopril, Pubchem. Truy cập ngày 23 tháng 03 năm 2023
- ^ Tác giả Fatma Rabah, Mohamed El-Naggari, Dana Al-Nabhani, Amlodipine: The double edged sword, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 03 năm 2023