Amlessa 4mg/10mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Krka, KRKA; D.D.; Novo Mesto |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Tenamyd |
Số đăng ký | VN-22311-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Amlodipin, Perindopril |
Xuất xứ | Slovenia |
Mã sản phẩm | aa5660 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 7735 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Amlessa 4mg/10mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Amlessa 4mg/10mg.
1 Thành phần
Mỗi viên nén chứa các thành phần sau:
Hoạt chất:
- Perindopril (dưới dạng Perindopril tert-butylamin): 4 mg
- Amlodipin (dưới dạng Amlodipine besylate): 10 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amlessa 4mg/10mg
2.1 Tác dụng của thuốc Amlessa 4mg/10mg
2.1.1 Dược lực học
Perindopril là một tiền chất nonsulfhydryl được chuyển hóa qua tác dụng chuyển hóa lần đầu (62%) và thủy phân toàn thân (38%) thành perindoprilat, chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, sau khi uống. Perindoprilat làm giảm huyết áp bằng cách đối kháng tác dụng của RAAS. RAAS là một cơ chế cân bằng nội môi để điều hòa huyết động, cân bằng nước và điện giải. Trong quá trình kích thích giao cảm hoặc khi huyết áp hoặc lưu lượng máu đến thận giảm, renin được giải phóng từ các tế bào hạt của bộ máy cạnh cầu thận ở thận. Trong dòng máu, renin phân cắt angiotensinogen lưu thông thành ATI, sau đó được phân cắt thành ATII bởi ACE. ATII làm tăng huyết áp bằng một số cơ chế. Đầu tiên, nó kích thích tiết aldosteron từ vỏ thượng thận. Aldosterone di chuyển đến ống lượn xa (DCT) và ống góp của nephron, nơi nó làm tăng tái hấp thu natri và nước bằng cách tăng số lượng kênh natri và ATPase natri-kali trên màng tế bào. Thứ hai, ATII kích thích bài tiết vasopressin (còn được gọi là hormon chống bài niệu hoặc ADH) từ tuyến yên sau. ADH kích thích tái hấp thu nước nhiều hơn từ thận thông qua việc chèn các kênh aquaporin-2 trên bề mặt đỉnh của tế bào DCT và ống góp. Thứ ba, ATII làm tăng huyết áp thông qua co mạch trực tiếp. Kích thích thụ thể ATII loại 1 trên các tế bào cơ trơn mạch máu dẫn đến một loạt các sự kiện dẫn đến co cơ và co mạch. Ngoài những tác dụng chính này, ATII gây ra phản ứng khác thông qua kích thích các tế bào thần kinh vùng dưới đồi. Thuốc ức chế men chuyển ức chế sự chuyển đổi nhanh chóng ATI thành ATII và đối kháng với sự gia tăng huyết áp do RAAS gây ra. ACE (còn được gọi là kininase II) cũng tham gia vào quá trình khử hoạt tính enzym của bradykinin, một chất giãn mạch. Ức chế vô hiệu hóa bradykinin làm tăng nồng độ bradykinin và có thể duy trì tác dụng của perindoprilat bằng cách làm tăng giãn mạch và giảm huyết áp.[1]
Amlodipin làm giảm các triệu chứng đau ngực liên quan đến đau thắt ngực. Ở những bệnh nhân được chẩn đoán bị đau thắt ngực, dùng một liều amlodipin hàng ngày làm tăng tổng thời gian gắng sức, thời gian khởi phát cơn đau thắt ngực và thời gian để đoạn ST chênh xuống 1mm trong các nghiên cứu điện tâm đồ, giảm tần suất cơn đau thắt ngực và giảm nhu cầu sử dụng viên nén Nitroglycerin.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu:
- Perindopril: Khả năng hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh ở trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi sử dụng. Sinh khả dụng của thuốc là 65 - 75%. Sau quá trình hấp thu thì Perindopril sẽ thủy phân thành Perindoprilat và có sinh khả dụng là 20%. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến mức độ hấp thu. Tuy nhiên thức ăn sẽ làm giảm tốc độ biến đổi sinh học thành Perindoprilat.
- Amlodipin: Hấp thu chậm và chủ yếu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sẽ đạt từ 6 đến 12 giờ. Sinh khả dụng ước tính khoảng 64 - 90%. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Phân bố:
- Perindopril: Có khoảng 10 - 20% gắn với protein huyết tương.
- Amlodipin: Khoảng 98% liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
- Perindopril: Chuyển hóa rộng rãi, có 4 - 12% liều sử dụng được tìm thấy ở trong nước tiểu sau khi uống thuốc.
- Amlodipin: Được chuyển hóa rất nhiều ( xấp xỉ khoảng 90% ) thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính thông qua quá trình phân hủy ở gan với 10% và 60% chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
Thải trừ:
- Perindopril: Được thải trừ qua nước tiểu với chu kì bán rã là 1,2 giờ.
- Amlodipin: Amlodipin được bài tiết 10% dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 30 - 50 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Amlessa 4mg/10mg
Thuốc Amlessa 4mg/10mg là thuốc gì? Amlessa 4mg/10mg là thuốc sử dụng để điều trị thay thế trong tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định, ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine ở hàm lượng tương tự.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Beatil 4mg/5mg: công dụng, liều dùng, lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amlessa 4mg/10mg
3.1 Liều dùng thuốc Amlessa 4mg/10mg
Sử dụng 1 viên/lần/ngày, nên dùng vào buổi sáng trước khi ăn.
Sự phối hợp liều lượng cố định này không phù hợp cho điều trị ở liều khởi đầu.
Nếu phải thay đổi liều lượng, liều có thể thay đổi và sử dụng các phối hợp theo tỷ lệ khác có thể được cân nhắc.
Bệnh nhân có bệnh lý liên quan đến thận hay cao tuổi:
- Sự đào thải perindoprilat sẽ giảm ở người cao tuổi và người có bệnh thận. Cho nên, việc theo dõi y tế định kỳ sẽ bao gồm kiểm tra thường xuyên creatinin và Kali.
- Có thể dùng được cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (Clcr) # 60ml/phút, và không phù hợp để sử dụng cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (Clcr) < 60ml/phút. Với trường hợp này, khuyến cáo nên chỉnh liều theo từng cá thể với mỗi thành phần của hợp chất.
- Những thay đổi nồng độ amlodipine không tương quan với mức độ suy thận.
Với bệnh nhân có bệnh gan:
- Chưa xác định được liều lượng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan. Vì vậy, cần dùng thận trọng cho đối tượng này.
Trẻ em và thanh thiếu niên:
- Không nên dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên vì chưa xác định được hiệu lực và mức độ an toàn của perindopril và amlodipine.
3.2 Cách dùng thuốc Amlessa 4mg/10mg hiệu quả
Sử dụng Amlessa 4mg/10mg bằng đường uống.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
Phụ nữ đang mang thai.
Suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc : [CHÍNH HÃNG] Thuốc Periwel 4 - Dùng trong bệnh lý cao huyết áp.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: ADR > 1/100
Nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác, ù tai, nôn, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu,...
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn giấc ngủ, run, ngất (tạm mất ý thức), mất cảm giác đau, viêm mũi (ngạt mũi hay chảy nước mũi), thay đổi thói quen đại tiện, rụng tóc, da có mảng đỏ hoặc mất màu, đau lưng, cơ hoặc khớp, đau ngực, tăng nhu cầu tiểu tiện, đặc biệt về đêm, khó ở, co thắt phế quản (cảm giác co thắt ngực, thở ngắn, thở khò khè), khô miệng,...
6 Tương tác
Kết hợp Amlessa 4mg/10mg với một số thuốc sau đây sẽ tạo ra sự tương tác thuốc như:
Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital, fosphenytoin, primidone; Itraconazole, Ketoconazole. | Điều trị nấm |
Amifostine | Ngăn ngừa hoặc làm thuyên giảm tác dụng phụ của các thuốc hoặc do chiếu tia chữa ung thư |
Corticoid | Điều trị hen nặng, viêm khớp dạng thấp. |
Amifostine | Ngăn ngừa hoặc làm thuyên giảm tác dụng phụ của các thuốc hoặc do chiếu tia chữa ung thư. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tuyệt đối phải sử dụng đúng theo liều kê đơn của bác sĩ và không được tự ý ngưng sử dụng thuốc hoặc thay thế thuốc khác.
Không sử dụng thuốc cho người lái xe hay đang vận hành máy móc. Vì thuốc không tác động đến sự tỉnh táo, tập trung, tuy nhiên nếu cảm thấy choáng váng hoặc yếu mệt do hạ huyết áp, nên cẩn thận vì có thể hiện tượng này sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi bị quá liều thường có biểu hiện choáng váng hoặc uể oải. Cần xử trí bằng cách cho bệnh nhân nằm ngửa và nâng cao bàn chân.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Tránh xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-22311-19
Nhà sản xuất: KRKA; D.D.; Novo Mesto
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Amlessa 4mg/10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Amlessa 4mg/10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Amlessa 4mg/10mg mua ở đâu?
Thuốc Amlessa 4mg/10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Amlessa 4mg/10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Amlessa 4mg/10mg được bào chế dưới dạng viên nén nên rất dễ dàng sử dụng, tiện lợi khi đem theo bên người.
Sản phẩm được sản xuất với quy trình sản xuất hiện đại, được kiểm định chặt chẽ, vệ sinh đảm bảo chất lượng đạt WHO, GSP.
Sinh khả dụng của thuốc cao.
Amlessa 4mg/10mg là thuốc có thể được sử dụng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát nhẹ đến trung bình, suy tim sung huyết nhẹ đến trung bình và để giảm nguy cơ tim mạch ở những người bị tăng huyết áp hoặc sau nhồi máu cơ tim và bệnh mạch vành ổn định.[2]
Giá cả hợp lý, dễ mua tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
12 Nhược điểm
Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Có thể gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc khi dùng.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank, Perindopril, Drugbank. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022
- ^ Chuyên gia Pubchem, Perindopril, Pubchem. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022