Amiparen 10% 200ml (Dạng túi)
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm Otsuka, Công ty Cổ phần dược phẩm Otsuka Việt Nam |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần dược phẩm Otsuka Việt Nam |
Số đăng ký | 893110453623 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Túi 200ml |
Hoạt chất | Lysine, Cysteine, L-Alanine, L-Arginine, Nước, L-Methionin, L-Tryptophan, L-Valin, L-Phenylalanine, L-Prolin, L-Serin, L-Isoleucine, Glycin (Acid Aminoacetic), L-Leucine, Acid Aspartic, Acid Glutamic, L-Tyrosine, L-Threonine, Histidine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk799a |
Chuyên mục | Dung Dịch Tiêm Truyền |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong thuốc Amiparen 10% 200ml (Dạng túi) có chứa:
Hoạt chất:
- L-Tyrosine 0,10 g
- L-Aspartic Acid 0,20 g
- L-Glutamic Acid 0,20 g
- L-Serine 0,60 g 1,50 g
- L-Methionine 0,78 g
- L-Histidine 1,00 g
- L-Proline 1,00 g
- L-Threonine 1,14 g
- L-Phenylalanine 1,40 g
- L-Isoleucine 1,60 g
- L-Valine 1,60 g
- L-alanine 1,60 g
- L-arginine 2,10 g
- L-Leucine 2,80 g
- Glycine 1,18 g
- L-Lysine Acetate 2,96 g (tương đương L-Lysine 2,10 g)
- L-Tryptophan 0,40 g
- L-Cysteine 0,20 g
Tá dược:
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amiparen 10% 200ml (Dạng túi)
Amiparen 10% 200ml (Dạng túi) được dùng để cung cấp các acid amin trong các trường hợp: Giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, trước hoặc sau khi phẫu thuật.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Amiparen-10 cung cấp acid amin khi giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amiparen 10% 200ml (Dạng túi)
3.1 Truyền Amiparen 10% qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm
Người lớn: 400 - 800ml dung dịch Amiparen 10% mỗi ngày.
Liều có thể điều chỉnh tùy theo tuổi, cân nặng và triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân.
3.2 Truyền Amiparen 10% qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên
Người lớn: 200 - 400ml dung dịch Amiparen 10% mỗi lần truyền.
Tốc độ truyền được điều chỉnh để cung cấp khoảng 10g acid amin trong hơn 60 phút nhằm đạt được khả năng sử dụng acid amin tối ưu.
Tốc độ truyền ở người lớn: 100ml dung dịch Amiparen 10% trong hơn 60 phút.
Ở trẻ em, người cao tuổi hoặc bệnh nhân bị bệnh nặng, tốc độ truyền cần được giảm xuống.
Liều có thể điều chỉnh tùy theo tuổi, cân nặng và triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân.
Nên phối hợp dung dịch Amiparen 10% với dung dịch carbohydrate để tăng hiệu quả tác dụng của các acid amin.
4 Chống chỉ định
Hôn mê gan hoặc có nguy cơ hôn mê gan.
Người suy thận nặng, tăng nitơ máu (trừ trường hợp bệnh nhân có lọc máu, thẩm phân).
Bất thường chuyển hóa acid amin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Aminosteril 10% điều trị rối loạn hấp thu protein
5 Tác dụng phụ
Phản ứng quá mẫn: Hiếm khi xảy ra phát ban ngoài da, cần ngừng thuốc khi xuất hiện.
Tiêu hóa: Ít khi gặp buồn nôn hoặc nôn.
Tim mạch: Ít khi gặp đau ngực hoặc đánh trống ngực.
Gan: Ít khi tăng AST và/hoặc ALT máu; tăng bilirubin toàn phần.
Thận: Ít khi tăng nitơ ure máu.
Khác: Ít khi gặp rét run, sốt, đau đầu, đau mạch.
Truyền với tốc độ nhanh hoặc truyền một lượng lớn có thể gặp tình trạng nhiễm toan.
6 Tương tác
Hiện chưa có báo cáo về tương tác của dung dịch Amiparen 10% với các thuốc khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cẩn trọng ở bệnh nhân nhiễm toan nặng, suy tim sung huyết, giảm natri máu, suy nhược và mất nước nặng, suy thận nặng, tăng nitơ máu có thẩm phân hoặc lọc máu.
Trước khi sử dụng:
- Tiến hành biện pháp tiệt trùng thích hợp để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn.
- Làm ấm dung dịch đến nhiệt độ gần tương tự nhiệt độ cơ thể trước khi truyền cho người bệnh trong môi trường lạnh.
Trong khi sử dụng:
- Khi dùng liều cao hoặc cùng với một dung dịch điện giải, cần theo dõi chặt chẽ cân bằng điện giải, vì dung dịch chứa 120 mEq/L acetate.
- Truyền chậm thông qua hệ thống tĩnh mạch; đổi vị trí tiêm truyền hoặc ngừng khi có dấu hiệu đau mạch.
- Dùng ngay sau khi mở bao bì ngoài, loại bỏ phần dung dịch không dùng hết.
- Không dùng nếu bao bì ngoài bị rách, túi dịch có lỗ rò, đổi màu hoặc vẩn đục.
- Đâm kim vào nút cao su tại vị trí được đánh dấu vòng trong theo phương thẳng đứng. Nếu thao tác không đúng hướng thẳng đứng, kim có thể xuyên qua cổ túi nhựa và gây rò rỉ dịch.
- Không truyền theo kiểu nối tiếp trước sau qua một ống nối.
Sử dụng ở người cao tuổi: Cần giảm tốc độ truyền do chức năng sinh lý thường suy giảm.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có dữ liệu khi dùng trên phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, chỉ nên dùng Amiparen 10% nếu lợi ích vượt trội nguy cơ.
7.3 Tương kỵ
Dung dịch Amiparen 10% có thể biến đổi tính chất hóa lý (có thể xuất hiện kết tủa hoặc đổi màu) khi phối hợp với Ferric Oxide, Saccharated, Amphotericin B, hoặc Dipyridamole. Khi xuất hiện dấu hiệu này, không nên sử dụng.
Để giảm thiểu tối đa nguy cơ tương kỵ, nên kiểm tra độ đục và chất kết tủa của dung dịch ngay sau khi trộn thuốc, trước khi truyền và kiểm tra định kỳ trong suốt quá trình truyền.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa ghi nhận dữ liệu về quá liều. Nếu dùng vượt liều chỉ định, cần theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Amiparen 10% 200ml (Dạng túi) ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Để nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Amiparen 10% 200ml (Dạng túi) hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Aminic 200ml được sản xuất bởi Ajinomoto Pharmaceuticals Co.,Ltd, cung cấp các axit amin trong các trường hợp giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng trước và sau các cuộc phẫu thuật.
- Thuốc Nephrosteril 250ml của Fresenius Kabi Austria GmbH sản xuất, bổ sung lượng đạm cần thiết cho cơ thể, được sử dụng trong dự phòng và điều trị cho bệnh nhân thiếu protein.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Amiparen 10% là dung dịch cung cấp các acid amin dinh dưỡng theo đường tĩnh mạch, được thử nghiệm trên chuột cống bình thường và chuột chịu stress do phẫu thuật. Kết quả cho thấy dung dịch này giúp điều chỉnh nhanh và duy trì cân bằng nitơ thuận lợi, chứng minh Amiparen 10% có khả năng tiết kiệm nitrogen theo hướng có lợi trên mô hình động vật.
Amiparen 10% làm tăng tổng hợp protein toàn phần cũng như Albumin huyết tương. Tỷ lệ 3-methylhistidine/creatinine trong nước tiểu, chỉ thị của sự dị hóa protein trong cơ dưới điều kiện stress, giảm sau khi truyền, chứng tỏ thuốc có tác dụng ức chế hiệu quả sự phân hủy protein tại cơ.
Nồng độ các acid amin tự do trong huyết tương, bao gồm acid amin phân nhánh, biến động rất ít sau truyền, cho thấy chuyển hóa acid amin ổn định trong khi điều trị bằng Amiparen 10%.
9.2 Dược động học
Sau khi truyền tĩnh mạch cho chuột cống bình thường 3, 7 và 57 tuần tuổi, các acid amin đánh dấu bằng 14Carbon được phân bố dễ dàng vào các phân đoạn protein của huyết tương. Chất đánh dấu có hàm lượng cao trong các phân đoạn protein tại tụy, gan, thận và phân bố nhanh vào cơ.
Trong vòng 72 giờ sau truyền, chất đánh dấu đào thải qua khí thở chiếm 37,1 - 44,2% liều tiêm truyền.
Tỷ lệ tìm thấy trong nước tiểu 3,9 - 5,2% và phân 1,2 - 3,1% liều sử dụng.
Các phân đoạn acid amin trong nước tiểu chiếm 1,1 - 1,5% liều sử dụng.
Tổng tích lũy acid amin trong cơ thể lên tới hơn 98,5% liều sử dụng.
10 Thuốc Amiparen 10% 200ml (Dạng túi) giá bao nhiêu?
Thuốc Amiparen 10% 200ml (Dạng túi) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Amiparen 10% 200ml (Dạng túi) mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Amiparen 10% 200ml (Dạng túi) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Amiparen 10% 200ml (Dạng túi) cung cấp các acid amin cho cơ thể trong điều kiện suy dinh dưỡng, giảm protein huyết tương hoặc trước/sau phẫu thuật. [1]
- Thuốc có thể sử dụng linh hoạt, truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm hoặc hệ thống tĩnh mạch ngoại biên.
- Được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm Otsuka Việt Nam trên dây truyền công nghệ hiện đại, đảm bảo chất lượng của thuốc.
13 Nhược điểm
- Amiparen 10% cần được thực hiện bởi nhân viên chuyên môn, người bệnh không thể tự ý sử dụng.
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Arny A Ferrando, Robert R Wolfe và các cộng sự (Đăng tháng 12 năm 2023), International Society of Sports Nutrition Position Stand: Effects of essential amino acid supplementation on exercise and performance, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2025