Aminosteril 10%
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Fresenius Kabi, Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar |
Công ty đăng ký | Công ty Đăng ký |
Số đăng ký | VD-19242-13 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Chai 500ml |
Hoạt chất | Lysine, L-Cystine, L-Alanine, L-Arginine, L-Glutamine, L-Methionin, L-Tryptophan, L-Valin, L-Phenylalanine, L-Prolin, L-Serin, Glycin (Acid Aminoacetic), L-Leucine, Acid Aspartic, L-Tyrosine, L-Ornithine, L-Threonine, Histidine, L-Isoleucine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7793 |
Chuyên mục | Dung Dịch Tiêm Truyền |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Aminosteril 10% được bác sĩ chỉ định trên bệnh nhân bị rối loạn cân bằng Nitrogen trên bệnh nhân bị thiếu protein và rối loạn hấp thu protein. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Aminosteril 10%.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi chai thuốc Aminosteril 10% là 18 acid amin hàm lượng 100g/L.
- L-isoleucin 2.55 g.
- L-leucin 4.45 g.
- L-lysin HCl 3.5 g.
- L-Methionin 1.9 g.
- L-phenylalanin 2.55 g.
- L-threonin 2.05 g.
- L-tryptophan 0.9 g.
- L-valin 2.4 g.
- L-arginin HCl 4.6 g.
- L-histidin HCl 2.6 g.
- Glycin 3.95 g.
- L-alanin 6.85 g.
- L-prolin 4.45 g.
- L-aspartic acid 0.65 g.
- L-asparagin.H2O 1.86 g.
- L-glutamic acid 2.3 g.
- L-ornithin HCl 1.6 g.
- L-serin 1.2 g.
- L-tyrosin 0.15 g.
- L-cystein HCl 0.34 g.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aminosteril 10%
2.1 Tác dụng của thuốc Aminosteril 10%
Với các thành phần là các acid amin quan trọng và cần thiết cho cơ thể, thuốc Aminosteril 10% có tác dụng cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết để đảm bảo sự hoạt động bình thường của cơ thể khi cơ thể bị thiếu hụt.
2.2 Chỉ định thuốc Aminosteril 10%
Thuốc Aminosteril 10% được chỉ định trong:
- Rối loạn cân bằng Nitrogen trên bệnh nhân bị thiếu protein.
- Rối loạn hấp thu protein.
- Mất protein nặng do chấn thương, bỏng, nhiễm trùng, bệnh lý về dạ dày và ruột, điều trị trước hoặc sau phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc tiêm truyền MG-Tan Inj. cung cấp dinh dưỡng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Aminosteril 10%
3.1 Liều dùng thuốc Aminosteril 10%
Tùy từng bệnh nhân, thể tích dịch truyền và tốc độ truyền dựa trên tình trạng, tuổi tác và nhu cầu từng bệnh nhân.
Liều tối đa là 20mg/kg/ngày.
Tốc độ truyền tối đa 1ml/kg/giờ, khoảng 23 giọt/phút.
Trẻ em:
- Trẻ 3-5 tuổi: 15ml/kg/ngày.
- Trẻ 6-14 tuổi: 10ml/kg/ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Aminosteril 10%
Sử dụng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Aminosteril 10% cho các rối tượng bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tổn thương gan không hồi phục.
Tăng cao ure máu.
Tuần hoàn không ổn định đe dọa tính mạng (sốc).
Trẻ sơ sinh hoặc trẻ dưới 2 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Dung dịch tiêm truyền Chiamin-S-2 20ml: tác dụng, cách dùng
5 Tác dụng phụ
Chưa thấy có tác dụng phụ không mong muốn nào.
Tuy nhiên nếu dùng quá liều hay tốc độ truyền quá nhanh có thể gây ra các bất thường như không dung nạp hay thất thoát Amino acid qua thận.
6 Tương tác thuốc
Levodopa: Giảm tác dụng của Levodopa.
Không nên cho vào dung dịch thuốc các thuốc cần bổ sung khác. Tuy nhiên, trong trường hợp cần thiết, cần kiểm tra và thận trọng trước khi thêm.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân rối loạn chuyển hóa amino acid, toan chuyển hóa, suy giảm chức năng gan, thận, suy tim mất bù, hạ Kali máu, hạ natri máu và tình trạng mất nước.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Có báo cáo gây hại cho thai nhi. Tuy vậy, chỉ nên sử dụng thuốc trong trường hợp thật sự cần thiết.
7.2.2 Cho con bú
Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Chưa có báo cáo về ảnh hưởng cho trẻ bú mẹ. Có thể sử dụng trên đối tượng phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc khi dùng ở liều điều trị.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Aminosteril 10% nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-19242-13.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar.
Đóng gói: Chai 250ml.
9 Thuốc Aminosteril 10% giá bao nhiêu?
Thuốc Aminosteril 10% hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Aminosteril 10% mua ở đâu?
Thuốc Aminosteril 10% mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc cung cấp hầu hết các dưỡng chất cần thiết cho cơ thể.
- Thuốc cung cấp các dưỡng chất nhanh chóng, điều trị và cải thiện nhanh trong các trường hợp thiếu hụt.
- Có thể sử dụng cho đối tượng phụ nữ đang cho con bú.
- Dạng tiêm truyền nên đảm bảo được Sinh khả dụng của thuốc cũng như hiệu quả điều trị [1].
- Thuốc được sản xuất bởi công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar là doanh nghiệp Dược phẩm thương hiệu nước ngoài với dây chuyền sản xuất hiện đại đảm bảo cung cấp những mặt hàng chất lượng tới người tiêu dùng.
12 Nhược điểm
- Dạng tiêm truyền nên giá thành cao hơn và gây cảm giác đau cho bệnh nhân khi sử dụng.
Tổng 4 hình ảnh