1 / 6
aminol rf injection st 1 E1805

Aminol-RF Injection S.T.

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuTaiwan Biotech, Taiwan Biotech Co., Ltd.
Công ty đăng kýKwan Star Co., Ltd.
Số đăng kýVN-16301-13
Dạng bào chếDung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng góiChai 200ml
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtLysine, L-Methionin, L-Tryptophan, L-Valin, L-Phenylalanine, L-Isoleucine, L-Leucine, L-Threonine, Histidine
Xuất xứĐài Loan
Mã sản phẩmmk1985
Chuyên mục Dung Dịch Tiêm Truyền

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Minh Hậu Biên soạn: Dược sĩ Minh Hậu
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần có trong mỗi chai Aminol-RF Injection S.T. 200ml bao gồm:

  • L-Isoleucine hàm lượng 1,44mg/200ml
  • L-Lysine acetate hàm lượng 2,31mg/200ml
  • L-Methionine hàm lượng 2,25mg/200ml
  • L-Phenylalamine hàm lượng 2,25mg/200ml
  • L-Threonine hàm lượng 1,03mg/200ml
  • L-Tryptophan hàm lượng 510mg/200ml
  • L-Valine hàm lượng 1,64mg/200ml
  • L-Histidine hàm lượng 1,12mg/200ml
  • L-Leucine hàm lượng 2,25mg/200ml
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aminol-RF Injection S.T.

Thuốc Aminol-RF Injection S.T. được sử dụng để cung cấp acid amin cho bệnh nhân suy thận cấp tính và mạn tính.

Thuốc Aminol-RF Injection S.T. bổ sung acid amin cho bệnh nhân suy thận cấp và mạn tính
Thuốc Aminol-RF Injection S.T. bổ sung acid amin cho bệnh nhân suy thận cấp và mạn tính
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Nocid - Bổ sung acid amin cho người suy thận

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Aminol-RF Injection S.T.

3.1 Liều dùng

Suy thận mạn tính: 200ml/lần/ngày truyền nhỏ giọt tĩnh mạch chậm. Tốc độ truyền 15-25 giọt/phút. Ở trẻ em, người già, bệnh nhân nặng nên giảm tốc độ truyền. Ở bệnh nhân đang thực hiện thẩm tách máu có thể tiêm dịch truyền Aminol-RF Injection S.T. vào mạch của vòng thẩm tách trước khi kết thúc thẩm tách từ 60-90 phút.

Suy thận cấp tính: Người lớn dùng liều 200-400ml/ngày, truyền nhỏ giọt tĩnh mạch chậm. Có thể truyền nhỏ giọt duy trì liên tục thông qua mạch trung tâm theo liệu pháp truyền năng lượng cao. Liều dùng nên được điều chỉnh dựa theo cân nặng, độ tuổi và triệu chứng của từng bệnh nhân.

3.2 Cách dùng

Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Aminol-RF Injection S.T. được sử dụng bằng cách truyền nhỏ giọt chậm qua đường tĩnh mạch.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định thuốc Aminol-RF Injection S.T. cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, người bị hôn mê gan, dị ứng với sulfit.

5 Tác dụng phụ

Phản ứng dị ứng.

Nôn, buồn nôn.

Hồi hộp, khó chịu ở ngực.

Nhiễm acid khi truyền nhanh một lượng dịch lớn.

Ớn lạnh, sốt, có cảm giác nóng bỏng ở đầu, đau đầu, đau xung quanh vị trí cắm kim truyền.

Lưu ý cần thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng phụ mà bạn gặp phải trong thời gian sử dụng thuốc Aminol-RF Injection S.T.

6 Tương tác

Thuốc Aminol-RF Injection S.T. có chứa natri sulfit rất dễ sinh phản ứng với Vitamin B1 vì thế không trộn vitamin B1 vào dịch truyền này.

Không pha trộn Aminol-RF Injection S.T. cùng các thuốc khác để tránh bất tương hợp và tránh nguy cơ nhiễm khuẩn.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Chỉ nên dùng thuốc Aminol-RF Injection S.T. cho trường hợp bệnh nhân không thể hoặc rất khó ăn qua đường miệng; đang phải thẩm tách máu cần nhiều acid amin; đang trong giai đoạn trầm trọng cấp tính và đang bị hạn chế bởi chế độ ăn ít protein.

Thận trọng khi dùng Aminol-RF Injection S.T. cho bệnh nhân suy tim sung huyết, nhiễm acid nặng.

Nên theo dõi cân bằng điện giải khi dùng cùng các thuốc tiêm hay dịch truyền chứa chất điện giải khác.

Cần thực hiện truyền với tốc độ chậm.

Bệnh nhân suy thận mạn tính khi truyền thuốc này nên giảm 5-10g protein trong chế độ ăn nhưng bổ sung thêm hơn 1800 Kcal.

Bệnh nhân suy thận cấp nên điều chỉnh tỷ lệ calo-nito nằm trong khoảng từ 500 đến 1000 khi truyền theo phương pháp truyền năng lượng cao.

Không dùng thuốc Aminol-RF Injection S.T. khi chai bị rạn nứt, mất nắp, dung dịch đổi màu, không trong suốt, có vẩn đục hay xuất hiện tình trạng bất thường nào khác.

==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Dịch truyền Nephrosteril 250ml cung cấp chất đạm

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Độ an toàn khi dùng thuốc Aminol-RF Injection S.T. cho phụ nữ đang mang thai chưa được xác định rõ ràng do đó chỉ sử dụng cho những đối tượng này khi mà lợi ích cho mẹ cao hơn nhiều so với nguy cơ có thể xảy ra cho con.

Độ an toàn khi dùng Aminol-RF Injection S.T. ở phụ nữ cho con bú chưa được nghiên cứu đầy đủ vì thế cần ngừng cho con bú nếu bạn đang dùng thuốc này.

7.3 Xử trí khi quá liều

Nếu bệnh nhân dùng quá liều thuốc Aminol-RF Injection S.T., bị quá tải chất tan, thừa dịch cần đánh giá tình trạng của bệnh nhân và đưa ra phương pháp xử trí phù hợp.

7.4 Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Aminol-RF Injection S.T. ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu không mua được thuốc Aminol-RF Injection S.T. bạn có thể tham khảo sử dụng sang các thuốc sau:

Thuốc Nephgold 5,4% là một dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch chứa hỗn hợp các acid amin thiết yếu được chỉ định để bổ sung dinh dưỡng cho bệnh nhân mắc chứng urê huyết. Đây là thuốc được sản xuất bởi JW Life Science Corporation.

Thuốc Celemin Nephro 7% được sản xuất bởi Claris Otsuka Limited, có chứa các acid amin thiết yếu, được dùng cho người bệnh suy thận cấp/mạn tính trong trường hợp cần bổ sung acid amin như: suy dinh dưỡng, giảm protein máu.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Aminol-RF Injection S.T. bao gồm hỗn hợp các acid amin được nghiên cứu phù hợp cho bệnh nhân suy thận cấp không thể bổ sung dinh dưỡng bằng cách ăn. Tỷ lệ các acid amin trong thuốc này được nghiên cứu dựa trên nhu cầu của từng loại trong số 8 acid amin thiết yếu trong chế độ dinh dưỡng ở người lớn. Ở bệnh nhân suy thận, việc sử dụng thuốc Aminol-RF Injection S.T.  dẫn đến sự tận dụng ure giữ lại trong tổng hợp protein, kế đó là giảm ure nitrogen máu và làm giảm triệu chứng liên quan với chứng ure máu. Thành phần của Aminol-RF Injection S.T.  có chứa histidine rất cần thiết cho sự phát triển của trẻ và là một acid amin cốt yếu ở bệnh nhân ure máu. Việc duy trì dinh dưỡng ddaaydf rrud ở bệnh nhân suy thận cấp có khả năng phục hồi, người không ăn được sẽ hỗ trợ làm giảm bệnh tật. [1]

9.2 Dược động học

Khi dùng bằng đường truyền tĩnh mạch, các acid amin trong thuốc này sẽ được hấp thu một cách nhanh chóng và phân bố toàn thân. Các thành phần trong thuốc này được chuyển hóa ở gan tạo ra chất chuyển hóa kết hợp và được thải trừ qua nước tiểu.

10 Thuốc Aminol-RF Injection S.T. giá bao nhiêu?

Thuốc Aminol-RF Injection S.T. hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.

11 Thuốc Aminol-RF Injection S.T. mua ở đâu?

Thuốc Aminol-RF Injection S.T. mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Aminol-RF Injection S.T. để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Aminol-RF Injection S.T. bổ sung đầy đủ 8 acid amin thiết yếu cho bệnh nhân ure huyết, hàm lượng của nó cũng được nghiên cứu phù hợp với nhu cầu về acid amin ở người lớn.
  • Aminol-RF Injection S.T. dùng bằng đường truyền tĩnh mạch nên phù hợp cho người không thể bổ sung dinh dưỡng qua đường uống.
  • Thuốc Aminol-RF Injection S.T. ít gây ra tác dụng phụ.

13 Nhược điểm

  • Nghiên cứu về độ an toàn khi dùng thuốc Aminol-RF Injection S.T. ở phụ nữ đang mang thai và cho con bú chưa đầy đủ.

Tổng 6 hình ảnh

aminol rf injection st 1 E1805
aminol rf injection st 1 E1805
aminol rf injection st 2 T8158
aminol rf injection st 2 T8158
aminol rf injection st 3 N5421
aminol rf injection st 3 N5421
aminol rf injection st 4 O5408
aminol rf injection st 4 O5408
aminol rf injection st 5 H3762
aminol rf injection st 5 H3762
aminol rf injection st 6 I3840
aminol rf injection st 6 I3840

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Aminol-RF Injection S.T. được duyệt bởi Cục Quản lý Dược. Tải file PDF Tại Đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Đang dùng thuốc này phát hiện mang thai có sao không ạ?

    Bởi: Quỳnh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ, trường hợp này bạn nên trao đổi với bác sĩ điều trị để đưa ra hướng xử trí kịp thời ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Minh Hậu vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Aminol-RF Injection S.T. 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Aminol-RF Injection S.T.
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Tôi đã mua thuốc ở đây nhiều lần, lần nào cũng sẵn hàng mà giao nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789