1 / 7
thuoc aminol injection 1 U8520

Aminol Injection

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuTaiwan Biotech, Taiwan Biotech Co.
Công ty đăng kýKwan Star Co., Ltd.
Số đăng kýVN-21307-18
Dạng bào chếDung dịch tiêm/truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng góiHộp 5 ống 20ml
Hoạt chấtSorbitol, Lysine, Cysteine, L-Arginine, L-Methionin, L-Tryptophan, L-Valin, L-Phenylalanine, L-Isoleucine, Glycin (Acid Aminoacetic), L-Leucine, L-Threonine, Histidine
Xuất xứĐài Loan
Mã sản phẩmalk734
Chuyên mục Dung Dịch Tiêm Truyền

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Phạm Yến Biên soạn: Dược sĩ Phạm Yến
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi ống 20ml Dung dịch Aminol Injection tiêm/truyền tĩnh mạch có thành phần: 

Thành phầnHàm lượngThành phầnHàm lượng
L-Arginin HCI160 mg L-Histidin HCI.H2O80 mg 
L-Valin122 mgL-Isoleucin110 mg 
Glycin200 mg L-Lysin HCI.2H2O446 mg 
L-Leucin246 mg L-Threonin108 mg 
L-Methionin142 mg L-Tryptophan36 mg 
L-Phenylalanin174 mg D-Sorbitol1000 mg
Tá dược
L-Cystein HCI.H2O11mgNatri Hydroxit8-16 mg
Natri Bisulfit10 mgNước cất pha tiêmvừa đủ 20 ml

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm/truyền tĩnh mạch

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aminol Injection

Thuốc Aminol Injection cung cấp các acid amin thiết yếu cho cơ thể, được chỉ định bổ sung với đối tượng:

  • Người thiếu dưỡng chất.
  • Người bệnh giảm protein huyết.
  • Bổ sung trước và sau phẫu thuật.[1]
Nhãn

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Aminic 200ml - bổ sung acid amin cho cơ thể

3 Liều dùng - Cách dùng dung dịch tiêm/truyền tĩnh mạch Aminol Injection

3.1 Liều dùng

Liều thông thường là 20 - 200 ml mỗi lần cho người lớn.

3.2 Cách dùng

Đường dùng: 

  • Tiêm tĩnh mạch chậm.
  • Hoặc truyền tĩnh mạch nhỏ giọt.

Ở người lớn, tốc độ tiêm truyền tốt là là khoảng 10g acid amin/1 phút, với liều dùng 200ml/lần, thuốc thường được truyền trong khoảng 80-100 phút.

Có thể giảm tốc độ tiêm truyền khi dùng cho những bệnh nhân nặng, người lớn tuổi, trẻ em.

Liều dùng được điều chỉnh dựa vào độ tuổi, trọng lượng cơ thể, triệu chứng bệnh, nhưng không được dùng vượt quá liều 100g D-Sorbitol/ngày.

4 Chống chỉ định

Người rối loạn chuyển hoá acid amin.

Người bệnh bị hôn mê gan.

Người dị ứng với sulfit, không dung nạp fructoza, nito huyết tăng hoặc rối loạn thận nghiêm trọng

Bệnh nhân suy tim, nhiễm acid nặng: theo dõi thận trọng khi cần dùng thuốc Aminol Injection.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Aminoleban 500ml bổ sung Acid amin cho cơ thể

5 Tác dụng phụ

Đôi khi xảy ra triệu chứng: buồn nôn, khó chịu lồng ngực, nôn, cảm giác nóng, sốt, đánh trống ngực, đau mạch, rùng mình, đau đầu.

Hiếm gặp: triệu chứng quá mẫn (cần ngừng dùng thuốc).

Người bệnh có thể bị nhiễm axit khi tiêm truyền nhanh với liều lượng thuốc lớn..

6 Tương tác

Không pha trộn thuốc Aminol Injection cùng các thuốc khác vì có thể xảy ra hiện tượng bất tương hợp và làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.

Không pha Thiamin (Vitamin B1) vào dung dịch thuốc do có thể xảy ra phản ứng với thành phần natri bisulfit

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Trước khi dùng:

  • Vào mùa lạnh, thuốc có thể xảy ra hiện tượng kết tinh, cần làm ấm với nhiệt độ 50 - 60 ”C đến khi hòa tan và để thuốc tự nguội tới gần mức nhiệt độ của cơ thể.
  • Chỉ sử dụng khi toàn bộ dung dịch thuốc trong suốt.
  • Loại bỏ phần thuốc thừa, không dùng lại.

Chuẩn bị:

  • Lau sạch cổ ống bằng bông cồn.
  • Cắt cổ ống theo hướng đối diện với dấu màu đỏ để mở ống thuốc.

Khi sử dụng:

  • Cần theo dõi về cân bằng điện giải của người bệnh trong quá trình tiêm/truyền một lượng lớn thuốc hoặc khi sử dụng kết hợp với dung dịch điện giải.
  • Tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ chậm.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Dung dịch tiêm truyền Moriamin-S-2 - cung cấp chất đạm cho cơ thể

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Aminol Injection có thể dùng cho người mang thai, người cho con bú, nhưng cần cân nhắc nguy cơ có thể xảy ra so với lợi ích nếu cần điều trị.

7.3 Xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều có thể gây tăng urê nitrogen huyết, đôi khi xuất hiện cảm giác nóng, rùng mình, đau mạch, đau đầu, sốt.

Xử trí: ngưng truyền dịch, thực hiện biện pháp hỗ trợ và điều trị theo triệu chứng.

7.4 Bảo quản 

Tránh ánh sáng, nhiệt độ < 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Aminol Injection tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số sản phẩm khác như:

Thuốc Amiparen-5 được chỉ định cung cấp acid amin trong các trường hợp: người bệnh trước và sau phẫu thuật, người giảm protein huyết tương và người suy dinh dưỡng. Thuốc do     Công ty TNHH Otsuka OPV, dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, chai 500ml.

Dung dịch truyền tĩnh mạch Acid Amin 5% chai 200ml Otsuka là thuốc kê đơn chỉ định bổ sung acid amin cho người bệnh giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, bổ sung trước và sau phẫu thuật. Thuốc do Công ty TNHH Otsuka OPV sản xuất, đóng gói chai 200ml.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Thuốc Aminol Injection có công thức kết hợp các acid amin kết tỉnh với tỷ lệ hợp lý và được hấp thu nhanh vào cơ thể. Sorbitol có trong công thức giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể, cải thiện tỷ lệ sử dụng acid amin, góp phần tăng cường sự chuyển hóa trung gian, sự tổng hợp protein cũng như chức năng giải độc.

9.2 Dược động học

Sau khi truyền tĩnh mạch, thuốc được hấp thu nhanh chóng và phân bố toàn thân. Thuốc trải qua quá trình chuyển hóa ở gan dưới dạng chất chuyển hóa kết hợp, sau đó được đào thải qua nước tiểu.

10 Thuốc Aminol Injection giá bao nhiêu?

Thuốc Aminol Injection hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Aminol Injection mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Bổ sung các acid amin cần thiết có lợi cho các đối tượng bị thiếu dưỡng chất và giảm protein huyết.
  • Thuôc được hấp thu nhanh chóng, phân bố toàn cơ thể sau khi truyền tĩnh mạch.
  • Là phương pháp bổ sung cho hiệu quả cao khi người bệnh kém hấp thu hoặc không thể tự tiêu thụ thức ăn qua Đường tiêu hóa.

13 Nhược điểm

  • Quá trình sử dụng thuốc Aminol Injection cần được thực hiện và theo dõi bởi nhân viên y tế.

Tổng 7 hình ảnh

thuoc aminol injection 1 U8520
thuoc aminol injection 1 U8520
thuoc aminol injection 2 N5070
thuoc aminol injection 2 N5070
thuoc aminol injection 3 U8616
thuoc aminol injection 3 U8616
thuoc aminol injection 4 E1354
thuoc aminol injection 4 E1354
thuoc aminol injection 5 H3433
thuoc aminol injection 5 H3433
thuoc aminol injection 6 O5170
thuoc aminol injection 6 O5170
thuoc aminol injection 7 V8716
thuoc aminol injection 7 V8716

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được duyệt bởi Cục Quản lý Dược. Tải file PDF Tại Đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    mình muốn mua, có ship hàng ko ạ

    Bởi: Phương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ, bên em có hỗ trợ ship hàng, anh/chị có thể liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Phạm Yến vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Aminol Injection 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Aminol Injection
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    sản phẩm chất lượng, giá hợp lý

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789