Aminol Injection
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Taiwan Biotech, Taiwan Biotech Co. |
Công ty đăng ký | Kwan Star Co., Ltd. |
Số đăng ký | VN-21307-18 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm/truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 ống 20ml |
Hoạt chất | Sorbitol, Lysine, Cysteine, L-Arginine, L-Methionin, L-Tryptophan, L-Valin, L-Phenylalanine, L-Isoleucine, Glycin (Acid Aminoacetic), L-Leucine, L-Threonine, Histidine |
Xuất xứ | Đài Loan |
Mã sản phẩm | alk734 |
Chuyên mục | Dung Dịch Tiêm Truyền |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi ống 20ml Dung dịch Aminol Injection tiêm/truyền tĩnh mạch có thành phần:
Thành phần | Hàm lượng | Thành phần | Hàm lượng |
L-Arginin HCI | 160 mg | L-Histidin HCI.H2O | 80 mg |
L-Valin | 122 mg | L-Isoleucin | 110 mg |
Glycin | 200 mg | L-Lysin HCI.2H2O | 446 mg |
L-Leucin | 246 mg | L-Threonin | 108 mg |
L-Methionin | 142 mg | L-Tryptophan | 36 mg |
L-Phenylalanin | 174 mg | D-Sorbitol | 1000 mg |
Tá dược | |||
L-Cystein HCI.H2O | 11mg | Natri Hydroxit | 8-16 mg |
Natri Bisulfit | 10 mg | Nước cất pha tiêm | vừa đủ 20 ml |
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm/truyền tĩnh mạch
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aminol Injection
Thuốc Aminol Injection cung cấp các acid amin thiết yếu cho cơ thể, được chỉ định bổ sung với đối tượng:
- Người thiếu dưỡng chất.
- Người bệnh giảm protein huyết.
- Bổ sung trước và sau phẫu thuật.[1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Aminic 200ml - bổ sung acid amin cho cơ thể
3 Liều dùng - Cách dùng dung dịch tiêm/truyền tĩnh mạch Aminol Injection
3.1 Liều dùng
Liều thông thường là 20 - 200 ml mỗi lần cho người lớn.
3.2 Cách dùng
Đường dùng:
- Tiêm tĩnh mạch chậm.
- Hoặc truyền tĩnh mạch nhỏ giọt.
Ở người lớn, tốc độ tiêm truyền tốt là là khoảng 10g acid amin/1 phút, với liều dùng 200ml/lần, thuốc thường được truyền trong khoảng 80-100 phút.
Có thể giảm tốc độ tiêm truyền khi dùng cho những bệnh nhân nặng, người lớn tuổi, trẻ em.
Liều dùng được điều chỉnh dựa vào độ tuổi, trọng lượng cơ thể, triệu chứng bệnh, nhưng không được dùng vượt quá liều 100g D-Sorbitol/ngày.
4 Chống chỉ định
Người rối loạn chuyển hoá acid amin.
Người bệnh bị hôn mê gan.
Người dị ứng với sulfit, không dung nạp fructoza, nito huyết tăng hoặc rối loạn thận nghiêm trọng
Bệnh nhân suy tim, nhiễm acid nặng: theo dõi thận trọng khi cần dùng thuốc Aminol Injection.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Aminoleban 500ml bổ sung Acid amin cho cơ thể
5 Tác dụng phụ
Đôi khi xảy ra triệu chứng: buồn nôn, khó chịu lồng ngực, nôn, cảm giác nóng, sốt, đánh trống ngực, đau mạch, rùng mình, đau đầu.
Hiếm gặp: triệu chứng quá mẫn (cần ngừng dùng thuốc).
Người bệnh có thể bị nhiễm axit khi tiêm truyền nhanh với liều lượng thuốc lớn..
6 Tương tác
Không pha trộn thuốc Aminol Injection cùng các thuốc khác vì có thể xảy ra hiện tượng bất tương hợp và làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
Không pha Thiamin (Vitamin B1) vào dung dịch thuốc do có thể xảy ra phản ứng với thành phần natri bisulfit
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi dùng:
- Vào mùa lạnh, thuốc có thể xảy ra hiện tượng kết tinh, cần làm ấm với nhiệt độ 50 - 60 ”C đến khi hòa tan và để thuốc tự nguội tới gần mức nhiệt độ của cơ thể.
- Chỉ sử dụng khi toàn bộ dung dịch thuốc trong suốt.
- Loại bỏ phần thuốc thừa, không dùng lại.
Chuẩn bị:
- Lau sạch cổ ống bằng bông cồn.
- Cắt cổ ống theo hướng đối diện với dấu màu đỏ để mở ống thuốc.
Khi sử dụng:
- Cần theo dõi về cân bằng điện giải của người bệnh trong quá trình tiêm/truyền một lượng lớn thuốc hoặc khi sử dụng kết hợp với dung dịch điện giải.
- Tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ chậm.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Dung dịch tiêm truyền Moriamin-S-2 - cung cấp chất đạm cho cơ thể
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Aminol Injection có thể dùng cho người mang thai, người cho con bú, nhưng cần cân nhắc nguy cơ có thể xảy ra so với lợi ích nếu cần điều trị.
7.3 Xử trí quá liều
Triệu chứng quá liều có thể gây tăng urê nitrogen huyết, đôi khi xuất hiện cảm giác nóng, rùng mình, đau mạch, đau đầu, sốt.
Xử trí: ngưng truyền dịch, thực hiện biện pháp hỗ trợ và điều trị theo triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Tránh ánh sáng, nhiệt độ < 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Aminol Injection tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số sản phẩm khác như:
Thuốc Amiparen-5 được chỉ định cung cấp acid amin trong các trường hợp: người bệnh trước và sau phẫu thuật, người giảm protein huyết tương và người suy dinh dưỡng. Thuốc do Công ty TNHH Otsuka OPV, dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, chai 500ml.
Dung dịch truyền tĩnh mạch Acid Amin 5% chai 200ml Otsuka là thuốc kê đơn chỉ định bổ sung acid amin cho người bệnh giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, bổ sung trước và sau phẫu thuật. Thuốc do Công ty TNHH Otsuka OPV sản xuất, đóng gói chai 200ml.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc Aminol Injection có công thức kết hợp các acid amin kết tỉnh với tỷ lệ hợp lý và được hấp thu nhanh vào cơ thể. Sorbitol có trong công thức giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể, cải thiện tỷ lệ sử dụng acid amin, góp phần tăng cường sự chuyển hóa trung gian, sự tổng hợp protein cũng như chức năng giải độc.
9.2 Dược động học
Sau khi truyền tĩnh mạch, thuốc được hấp thu nhanh chóng và phân bố toàn thân. Thuốc trải qua quá trình chuyển hóa ở gan dưới dạng chất chuyển hóa kết hợp, sau đó được đào thải qua nước tiểu.
10 Thuốc Aminol Injection giá bao nhiêu?
Thuốc Aminol Injection hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Aminol Injection mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Bổ sung các acid amin cần thiết có lợi cho các đối tượng bị thiếu dưỡng chất và giảm protein huyết.
- Thuôc được hấp thu nhanh chóng, phân bố toàn cơ thể sau khi truyền tĩnh mạch.
- Là phương pháp bổ sung cho hiệu quả cao khi người bệnh kém hấp thu hoặc không thể tự tiêu thụ thức ăn qua Đường tiêu hóa.
13 Nhược điểm
- Quá trình sử dụng thuốc Aminol Injection cần được thực hiện và theo dõi bởi nhân viên y tế.
Tổng 7 hình ảnh






