Amilavil 10mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Hasan-Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Hasan-Dermapharm |
Số đăng ký | VD-27505-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 15 viên |
Hoạt chất | Amitriptylin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8365 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1284 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Amilavil 10mg được sử dụng trong điều trị trầm cảm nội sinh; điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm đêm ở trẻ lớn hơn 6 tuổi. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Amilavil 10mg trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Mỗi viên Amilavil 10mg gồm có:
- Amitriptylin hydroclorid……………………………10mg.
- Tá dược……………………………………………vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amilavil 10mg
2.1 Tác dụng của thuốc Amilavil 10mg
Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm, nhóm chống trầm cảm 3 vòng.
Thuốc có tác dụng làm giảm lo âu và an thần.
Cơ chế tác dụng của Amitriptylin được cho ức chế thuận nghịch các monoamine, serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic. Tác dụng ức chế tái thu hồi noradrenalin và serotonin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc.
Amitriptylin cũng có tác dụng kháng Cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.
Amitriptylin được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống khoảng 30-60 phút.
Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 6 giờ sau khi uống.
Amitriptylin phân bố rộng khắp cơ thể và liên kết nhiều với protein huyết. Hoạt chất này qua được nhau thai và phân bố được cả vào trong sữa mẹ.
Thuốc có chuyển hóa lần đầu qua gan và được thải trừ trong 24 giờ khoảng 30-50% lượng thuốc đầu vào.
Hầu hết Amitriptylin đều được thải trừ ra khỏi cơ thể ở dạng các chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat.
Nửa đời thải trừ của Amitriptylin là khoảng 9-50 giờ. Amitriptylin không gây nghiện.
2.2 Chỉ định thuốc Amilavil 10mg
Điều trị trầm cảm, đặc biệt là trầm cảm nội sinh (loạn thần hưng trầm cảm).
Điều trị chọn lọc cho trẻ trên 6 tuổi bị chứng đái dầm ban đêm (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu).
==>> Bạn đọc xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Elavil 25mg điều trị trầm cảm, chứng đái dầm ở trẻ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amilavil 10mg
3.1 Liều dùng thuốc Amilavil 10mg
Điều trị | Đối tượng | Liều lượng |
Trầm cảm | Người lớn | Khởi đầu: 50-75mg/ngày Chia làm các liều nhỏ hoặc dùng đơn vào buổi tối Có thể tăng lên 150-200mg/ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng Thời gian thuốc xuất hiện tác dụng còn tùy theo tính chất bệnh và đáp ứng của cơ thể, thường đòi hỏi ít nhất 3 tuần Nếu trong vòng 1 tháng không có kết quả, cần xem lại quá trình điều trị Duy trì: 50-100mg/ngày, uống buổi tối trước khi đi ngủ Có thể tăng liều lên 150mg/ngày với các đối tượng thể trạng tốt hoặc 25-40mg cho một vài bệnh nhân khác Khi bệnh đã ổn định, giảm liều đến mức thấp nhất còn tác dụng Thời gian điều trị kéo dài ít nhất 3 tháng, ngừng từ từ và theo dõi vì vẫn có nguy cơ tái phát |
Trẻ em | Không dùng thuốc cho trẻ < 12 tuổi Thiếu niên: 25-50mg/ngày Chia liều nhỏ hoặc dùng liều duy nhất vào buổi tối Liều duy trì bằng một nửa liều duy trì bình thường (25-50mg/ngày) có thể vẫn cho hiệu quả tốt | |
Người cao tuổi | 25-50mg/ngày Chia liều nhỏ hoặc dùng liều duy nhất vào buổi tối Liều duy trì bằng một nửa liều duy trì bình thường (25-50mg/ngày) có thể vẫn cho hiệu quả tốt | |
Đái dầm | Kiểm tra điện tâm đồ trước khi khởi đầu Điều trị ban đầu kéo dài trong 3 tháng hoặc lâu hơn | |
Trẻ 6-10 tuổi | 10-20mg/ngày, uống trước khi đi ngủ | |
Trẻ 11-16 tuổi | 25-50mg/ngày, uống trước khi đi ngủ |
3.2 Cách dùng thuốc Amilavil 10mg hiệu quả nhất
Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Thường nếu sử dụng đơn liều, nên uống Amilavil 10mg vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Khi bắt đầu điều trị mà không thể dùng thuốc theo đường uống cho bệnh nhân thì có thể dùng tiêm bắp, tuy nhiên cần nhanh chóng kiểm soát bệnh để chuyển sang đường uống ngay khi có thể, liều dùng không đổi.
Theo dõi chặt chẽ, chú ý xem tình trạng trầm cảm có bị tăng lên hay xuất hiện các bất thường trong hành vi khi bắt đầu điều trị hoặc lúc hiệu chỉnh liều.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với hoạt chất và tá dược có trong thuốc Amilavil 10mg.
Đối tượng có tiền sử bị nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, block tim, suy tim sung huyết, suy động mạch vành.
Hưng cảm.
Người cao tuổi.
Suy gan nặng.
Phụ nữ cho con bú.
Trẻ < 6 tuổi.
Các đối tượng đang sử dụng MAO hoặc vừa mới sử dụng các MAO trong khoảng 2 tuần.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Europlin 25mg - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm
5 Tác dụng phụ
Thuốc Amilavil được dung nạp tốt, tuy nhiên vẫn sẽ có các tác dụng phụ có thể sẽ xảy ra trong quá trình điều trị. Các ADR này thường được kiểm soát bằng cách giảm liều.
Tần suất ADR | Biểu hiện |
Thường gặp | Kéo dài khoảng QT |
Không rõ tần suất | Suy tủy xương, mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết, vú to ở nam, tăng thèm ăn, tăng cân, tăng tiết sữa, rối loạn chứng năng tính dục, chóng mặt, buồn ngủ, tác động kháng Cholinergic, liệt ruột, bí tiểu, ù tai, tê cóng, lo âu, viêm gan, tiểu thường xuyên, ban da, mề đay, nhạy cảm ánh sáng, hạ huyết áp, viêm dạ dày… |
6 Tương tác
Tương tác của Amilavil 10mg với các chất | Hệ quả |
Rượu | Tăng tác dụng an thần |
Chất kích thích thụ thể alpha 2 | Tránh sử dụng đồng thời vì nguy cơ gây độc cơ thể cao |
Altretamin | Nguy cơ hạ huyết áp thế đứng nặng |
Thuốc gây mê | Tăng nguy cơ loạn nhịp tim và hạ áp |
Thuốc giảm đau | Tăng tác dụng không mong muốn và độc tính trên thần kinh trung ương cũng như tăng tác dụng an thần |
Thuốc chống loạn nhịp | Tăng nguy cơ gây loạn nhịp |
Thuốc kháng khuẩn | Thay đổi nồng độ của các thuốc, một vài trường hợp có nguy cơ kích thích thần kinh, tăng áp |
Thuốc kháng Cholinergic | Tăng tác dụng kháng Cholinergic |
Thuốc chống trầm cảm MAO | Kích thích thần kinh trung ương và tăng áp |
Thuốc chống động kinh | Giảm ngưỡng động kinh, giảm tác động chống trầm cảm |
Thuốc kháng histamin | Tăng kháng Cholinergic và an thần |
Thuốc giãn cơ | Tăng tác dụng giãn cơ |
Nitrat | Giảm hiệu quả của Nitrat ngậm dưới lưỡi |
Sibutramine | Tăng nguy cơ gây độc lên thần kinh trung ương |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nên khởi đầu điều trị với liều thấp và hiệu chỉnh liều từ từ.
Vẫn có nguy cơ tự tử xảy ra ngay cả khi quá trình điều trị đã có tác dụng.
Trẻ vị thành niên và người cao tuổi dung nạp thuốc sẽ kém hơn. Đặc biệt, người cao tuổi còn rất dễ gặp các ADR khi mới được sử dụng thuốc Amilavil (lú lẫn, hạ áp thế đứng, lo âu).
Đối với những bệnh nhân hưng - trầm cảm: nguy cơ xảy ra và kéo dài giai đoạn hưng cảm sẽ tăng lên.
Thận trọng khi dùng trên các đối tượng có nhịp tim chậm, suy tim mất bù hoặc các đối tượng đang dùng thuốc gây kéo dài QT.
Do thuốc có chứa tá dược tạo màu tartrazine nên có nguy cơ gây tăng các phản ứng dị ứng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng.
Thận trọng khi dùng thuốc Amilavil 10mg trên những đối tượng tăng nhãn áp góc hẹp, bí tiểu, suy gan, rối loạn tạo máu, phì đại tuyến tiền liệt, tiềm sử động kinh, bệnh tim mạch, bệnh cường giáp….
Tuyệt đối không dùng thuốc quá liều chỉ định.
7.2 Vận hành xe, máy móc
Thuốc Amilavil 10 sau khi dùng có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, giảm tỉnh táo, nhức đầu nên cần thận trọng khi vận hành máy móc, lái xe.
7.3 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên sử dụng Amitriptylin trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.
Cần quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc vì Amitriptylin và các chất chuyển hóa có hoạt tính sẽ bài tiết một lượng đáng kể vào sữa mẹ ngay ở liều điều trị. Điều này ảnh hưởng rất nhiều đến trẻ sơ sinh.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Các triệu chứng thường gặp bao gồm ngủ gà, lú lẫn, co giật, mất tập trung, nhịp tim nhanh, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở…
Xử trí:
Không có liệu pháp đặc hiệu trong điều trị quá liều Amitriptylin.
Cần ngay lập tức đưa bệnh nhân đến nhập viện và điều trị hỗ trợ triệu chứng.
Thẩm phân màng bụng, lọc máu, lợi niệu gần như không có tác dụng trong trường hợp này.
Vài ngày sau khi có vẻ hồi phục có thể thấy xuất hiện các hội chứng nặng như sảng, lú lẫn, suy hô hấp, thậm chí loạn nhịp tim nặng nguy cơ tử vong nên cần theo dõi và xử lý kịp thời.
7.5 Bảo quản
Thuốc Amilavil bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm với của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-27505-17.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Hasan-Dermapharm, Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 04 vỉ x 15 viên.
9 Thuốc Amilavil 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Amilavil 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Amilavil 10mg mua ở đâu?
Thuốc Amilavil 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Amilavil 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Bào chế dạng viên uống dễ dàng sử dụng.
- Thuốc Amilavil 10mg là thuốc dùng để điều trị trầm cảm và chứng đái dầm đêm của trẻ từ 6 tuổi trở lên tương đối hiệu quả.
- Được sản xuất trên dây chuyền chất lượng, uy tín, đạt chuẩn GMP-WHO.
- Liều dùng tương đối dễ nhớ, có thể chỉ cần uống 1 liều duy nhất vào mỗi tối trước khi đi ngủ.
- Amitriptyline ở liều thấp nên được nhiều nghiên cứu chứng minh nên là thuốc đầu tay để điều trị chứng đau cơ xơ hóa.[1].
12 Nhược điểm
- Amilavil 10mg có khá nhiều tương tác đối với các thuốc, ví dụ như thuốc giảm đau, thuốc tránh thai đường uống, thuốc giãn cơ, thuốc kháng khuẩn, thuốc chống nấm…nên quá trình sử dụng sẽ phải chú ý rất chặt chẽ.[2].
- Amilavil không được dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Fernando Rico-Villademoros và cộng sự (Ngày đăng: 22 tháng 9 năm 2015). Amitriptyline for the treatment of fibromyalgia: a comprehensive review, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Amilavil do Bộ y tế - Cục quản lý dược cấp phép, tải bản PDF tại đây