1 / 17
thuoc amilavil 10mg 1 S7810

Amilavil 10mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

70.000
Đã bán: 112 Còn hàng
Thương hiệuHasan-Dermapharm, Công ty TNHH Hasan-Dermapharm
Công ty đăng kýCông ty TNHH Hasan-Dermapharm
Số đăng kýVD-27505-17
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 4 vỉ x 15 viên
Hoạt chấtAmitriptylin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa8365
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Khánh Linh Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 682 lần

Thuốc Amilavil 10mg được sử dụng trong điều trị trầm cảm nội sinh; điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm đêm ở trẻ lớn hơn 6 tuổi. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng?  Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Amilavil 10mg trong bài viết sau đây. 

1 Thành phần

Mỗi viên Amilavil 10mg gồm có:

  • Amitriptylin hydroclorid……………………………10mg.
  • Tá dược……………………………………………vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amilavil 10mg

2.1 Tác dụng của thuốc Amilavil 10mg

Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm, nhóm chống trầm cảm 3 vòng.

Thuốc có tác dụng làm giảm lo âu và an thần.

Cơ chế tác dụng của Amitriptylin được cho ức chế thuận nghịch các monoamine, serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic. Tác dụng ức chế tái thu hồi noradrenalin và serotonin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc.

Amitriptylin cũng có tác dụng kháng Cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.

Amitriptylin được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống khoảng 30-60 phút. 

Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 6 giờ sau khi uống.

Amitriptylin phân bố rộng khắp cơ thể và liên kết nhiều với protein huyết. Hoạt chất này qua được nhau thai và phân bố được cả vào trong sữa mẹ.

Thuốc có chuyển hóa lần đầu qua gan và được thải trừ trong 24 giờ khoảng 30-50% lượng thuốc đầu vào.

Hầu hết Amitriptylin đều được thải trừ ra khỏi cơ thể ở dạng các chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat.

Nửa đời thải trừ của Amitriptylin là khoảng 9-50 giờ. Amitriptylin không gây nghiện.

2.2 Chỉ định thuốc Amilavil 10mg

Điều trị trầm cảm, đặc biệt là trầm cảm nội sinh (loạn thần hưng trầm cảm).

Điều trị chọn lọc cho trẻ trên 6 tuổi bị chứng đái dầm ban đêm (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu).

==>> Bạn đọc xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Elavil 25mg điều trị trầm cảm, chứng đái dầm ở trẻ

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amilavil 10mg

3.1 Liều dùng thuốc Amilavil 10mg

Điều trịĐối tượngLiều lượng
Trầm cảmNgười lớn

Khởi đầu: 

50-75mg/ngày

Chia làm các liều nhỏ hoặc dùng đơn vào buổi tối

Có thể tăng lên 150-200mg/ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng

Thời gian thuốc xuất hiện tác dụng còn tùy theo tính chất bệnh và đáp ứng của cơ thể, thường đòi hỏi ít nhất 3 tuần

Nếu trong vòng 1 tháng không có kết quả, cần xem lại quá trình điều trị

Duy trì:

50-100mg/ngày, uống buổi tối trước khi đi ngủ

Có thể tăng liều lên 150mg/ngày với các đối tượng thể trạng tốt hoặc 25-40mg cho một vài bệnh nhân khác

Khi bệnh đã ổn định, giảm liều đến mức thấp nhất còn tác dụng

Thời gian điều trị kéo dài ít nhất 3 tháng, ngừng từ từ và theo dõi vì vẫn có nguy cơ tái phát

Trẻ em

Không dùng thuốc cho trẻ < 12 tuổi

Thiếu niên: 

25-50mg/ngày

Chia liều nhỏ hoặc dùng liều duy nhất vào buổi tối

Liều duy trì bằng một nửa liều duy trì bình thường (25-50mg/ngày) có thể vẫn cho hiệu quả tốt

Người cao tuổi

25-50mg/ngày

Chia liều nhỏ hoặc dùng liều duy nhất vào buổi tối

Liều duy trì bằng một nửa liều duy trì bình thường (25-50mg/ngày) có thể vẫn cho hiệu quả tốt

Đái dầm

Kiểm tra điện tâm đồ trước khi khởi đầu

Điều trị ban đầu kéo dài trong 3 tháng hoặc lâu hơn

Trẻ 6-10 tuổi10-20mg/ngày, uống trước khi đi ngủ
Trẻ 11-16 tuổi25-50mg/ngày, uống trước khi đi ngủ

3.2 Cách dùng thuốc Amilavil 10mg hiệu quả nhất

Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Thường nếu sử dụng đơn liều, nên uống Amilavil 10mg vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Khi bắt đầu điều trị mà không thể dùng thuốc theo đường uống cho bệnh nhân thì có thể dùng tiêm bắp, tuy nhiên cần nhanh chóng kiểm soát bệnh để chuyển sang đường uống ngay khi có thể, liều dùng không đổi.

Theo dõi chặt chẽ, chú ý xem tình trạng trầm cảm có bị tăng lên hay xuất hiện các bất thường trong hành vi khi bắt đầu điều trị hoặc lúc hiệu chỉnh liều.

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với hoạt chất và tá dược có trong thuốc Amilavil 10mg.

Đối tượng có tiền sử bị nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, block tim, suy tim sung huyết, suy động mạch vành.

Hưng cảm.

Người cao tuổi.

Suy gan nặng.

Phụ nữ cho con bú.

Trẻ < 6 tuổi.

Các đối tượng đang sử dụng MAO hoặc vừa mới sử dụng các MAO trong khoảng 2 tuần.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Europlin 25mg - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm

5 Tác dụng phụ

Thuốc Amilavil được dung nạp tốt, tuy nhiên vẫn sẽ có các tác dụng phụ có thể sẽ xảy ra trong quá trình điều trị. Các ADR này thường được kiểm soát bằng cách giảm liều.

Tần suất ADRBiểu hiện
Thường gặpKéo dài khoảng QT
Không rõ tần suấtSuy tủy xương, mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết, vú to ở nam, tăng thèm ăn, tăng cân, tăng tiết sữa, rối loạn chứng năng tính dục, chóng mặt, buồn ngủ, tác động kháng Cholinergic, liệt ruột, bí tiểu, ù tai, tê cóng, lo âu, viêm gan, tiểu thường xuyên, ban da, mề đay, nhạy cảm ánh sáng, hạ huyết áp, viêm dạ dày…

6 Tương tác

Tương tác của Amilavil 10mg với các chấtHệ quả
RượuTăng tác dụng an thần
Chất kích thích thụ thể alpha 2Tránh sử dụng đồng thời vì nguy cơ gây độc cơ thể cao
AltretaminNguy cơ hạ huyết áp thế đứng nặng
Thuốc gây mêTăng nguy cơ loạn nhịp tim và hạ áp
Thuốc giảm đauTăng tác dụng không mong muốn và độc tính trên thần kinh trung ương cũng như tăng tác dụng an thần
Thuốc chống loạn nhịpTăng nguy cơ gây loạn nhịp
Thuốc kháng khuẩnThay đổi nồng độ của các thuốc, một vài trường hợp có nguy cơ kích thích thần kinh, tăng áp
Thuốc kháng CholinergicTăng tác dụng kháng Cholinergic
Thuốc chống trầm cảm MAOKích thích thần kinh trung ương và tăng áp 
Thuốc chống động kinhGiảm ngưỡng động kinh, giảm tác động chống trầm cảm
Thuốc kháng histaminTăng kháng Cholinergic và an thần
Thuốc giãn cơTăng tác dụng giãn cơ
NitratGiảm hiệu quả của Nitrat ngậm dưới lưỡi
SibutramineTăng nguy cơ gây độc lên thần kinh trung ương

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Nên khởi đầu điều trị với liều thấp và hiệu chỉnh liều từ từ.

Vẫn có nguy cơ tự tử xảy ra ngay cả khi quá trình điều trị đã có tác dụng.

Trẻ vị thành niên và người cao tuổi dung nạp thuốc sẽ kém hơn. Đặc biệt, người cao tuổi còn rất dễ gặp các ADR khi mới được sử dụng thuốc Amilavil (lú lẫn, hạ áp thế đứng, lo âu).

Đối với những bệnh nhân hưng - trầm cảm: nguy cơ xảy ra và kéo dài giai đoạn hưng cảm sẽ tăng lên.

Thận trọng khi dùng trên các đối tượng có nhịp tim chậm, suy tim mất bù hoặc các đối tượng đang dùng thuốc gây kéo dài QT.

Do thuốc có chứa tá dược tạo màu tartrazine nên có nguy cơ gây tăng các phản ứng dị ứng.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng.

Thận trọng khi dùng thuốc Amilavil 10mg trên những đối tượng tăng nhãn áp góc hẹp, bí tiểu, suy gan, rối loạn tạo máu, phì đại tuyến tiền liệt, tiềm sử động kinh, bệnh tim mạch, bệnh cường giáp….

Tuyệt đối không dùng thuốc quá liều chỉ định.

7.2 Vận hành xe, máy móc

Thuốc Amilavil 10 sau khi dùng có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, giảm tỉnh táo, nhức đầu nên cần thận trọng khi vận hành máy móc, lái xe.

7.3 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không nên sử dụng Amitriptylin trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.

Cần quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc vì Amitriptylin và các chất chuyển hóa có hoạt tính sẽ bài tiết một lượng đáng kể vào sữa mẹ ngay ở liều điều trị. Điều này ảnh hưởng rất nhiều đến trẻ sơ sinh.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Các triệu chứng thường gặp bao gồm ngủ gà, lú lẫn, co giật, mất tập trung, nhịp tim nhanh, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở…

Xử trí: 

Không có liệu pháp đặc hiệu trong điều trị quá liều Amitriptylin.

Cần ngay lập tức đưa bệnh nhân đến nhập viện và điều trị hỗ trợ triệu chứng.

Thẩm phân màng bụng, lọc máu, lợi niệu gần như không có tác dụng trong trường hợp này.

Vài ngày sau khi có vẻ hồi phục có thể thấy xuất hiện các hội chứng nặng như sảng, lú lẫn, suy hô hấp, thậm chí loạn nhịp tim nặng nguy cơ tử vong nên cần theo dõi và xử lý kịp thời.

7.5 Bảo quản 

Thuốc Amilavil bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm với của trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-27505-17.

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Hasan-Dermapharm, Việt Nam.

Đóng gói: Hộp 04 vỉ x 15 viên.

9 Thuốc Amilavil 10mg giá bao nhiêu?

Thuốc Amilavil 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Amilavil 10mg mua ở đâu?

Thuốc Amilavil 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Amilavil 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Bào chế dạng viên uống dễ dàng sử dụng.
  • Thuốc Amilavil 10mg là thuốc dùng để điều trị trầm cảm và chứng đái dầm đêm của trẻ từ 6 tuổi trở lên tương đối hiệu quả.
  • Được sản xuất trên dây chuyền chất lượng, uy tín, đạt chuẩn GMP-WHO.
  • Liều dùng tương đối dễ nhớ, có thể chỉ cần uống 1 liều duy nhất vào mỗi tối trước khi đi ngủ.
  • Amitriptyline ở liều thấp nên được nhiều nghiên cứu chứng minh nên là thuốc đầu tay để điều trị chứng đau cơ xơ hóa.[1].

12 Nhược điểm

  • Amilavil 10mg có khá nhiều tương tác đối với các thuốc, ví dụ như thuốc giảm đau, thuốc tránh thai đường uống, thuốc giãn cơ, thuốc kháng khuẩn, thuốc chống nấm…nên quá trình sử dụng sẽ phải chú ý rất chặt chẽ.[2].
  • Amilavil không được dùng cho phụ nữ cho con bú.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả: Fernando Rico-Villademoros và cộng sự (Ngày đăng: 22 tháng 9 năm 2015). Amitriptyline for the treatment of fibromyalgia: a comprehensive review, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023
  2. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Amilavil do Bộ y tế - Cục quản lý dược cấp phép, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Amilavil 10mg bên mình còn bán không?

    Bởi: Hoàng Anh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thường nếu sử dụng đơn liều, nên uống Amilavil 10mg vào buổi tối trước khi đi ngủ bạn nhé.

      Quản trị viên: Dược sĩ Phương Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Amilavil 10mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Amilavil 10mg
    B
    Điểm đánh giá: 5/5

    Ship nhanh, hàng tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Plotex 25mg
Plotex 25mg
Liên hệ
AtiNeuro 250mg/5ml
AtiNeuro 250mg/5ml
300.000₫
Tebonin 120mg
Tebonin 120mg
40.000₫
Levetstad 500 Stella
Levetstad 500 Stella
Liên hệ
Hoạt Huyết An Thần Ginkgomin
Hoạt Huyết An Thần Ginkgomin
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633