Amikacin 250mg/ml Sopharma
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Sopharma, Sopharma PLC |
Công ty đăng ký | Công ty Xuất nhập khẩu Y tế Vimedimex II |
Số đăng ký | VN-17407-13 |
Dạng bào chế | Dung dịch chích hoặc tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 2ml |
Hoạt chất | Amikacin |
Xuất xứ | Bulgaria |
Mã sản phẩm | aa6082 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2227 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Amikacin 250mg/ml Sopharma được bác sĩ chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn gây đe dọa tính mạng, đặc biệt là chưa biết nguyên nhân, nhiễm khuẩn huyết nghi do trực khuẩn Gram âm... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Amikacin 250mg/ml Sopharma.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Amikacin 250mg/ml Sopharma là Amikacin (dưới dạng Amikacin sulphat) hàm lượng 250mg/ml.
Dạng bào chế: Dung dịch chích hoặc tiêm truyền.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amikacin 250mg/ml Sopharma
Thuốc Amikacin 250mg/ml Sopharma là thuốc gì?
2.1 Tác dụng của thuốc Amikacin 250mg/ml Sopharma
2.1.1 Dược lực học
Amikacin Sulfate là muối sulfat của amikacin, một loại kháng sinh aminoglycoside bán tổng hợp phổ rộng, có nguồn gốc từ Kanamycin với tác dụng kháng khuẩn.
Amikacin liên kết không thể đảo ngược với tiểu đơn vị ribosome 30S của vi khuẩn, đặc biệt khi tiếp xúc với 16S rRNA và protein S12 trong tiểu đơn vị 30S. Điều này dẫn đến can thiệp vào phức hợp khởi đầu dịch mã và đọc sai mRNA, do đó cản trở quá trình tổng hợp protein và dẫn đến tác dụng diệt khuẩn. Thuốc thường được sử dụng trong điều trị ngắn hạn các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng do các chủng vi khuẩn gram âm nhạy cảm [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sau liều tiêm bắp, thời gian đạt được nồng độ tối đa trong máu sau 45 phút - 2 giờ.
Phân bố: Sau tiêm, Thuốc được phân bố nhanh vào các mô cơ thể như xương, phổi, túi mật, chất tiết phế quản, đờm, hoạt dịch và dịch màng phổi.
Thải trừ: Thuốc đào thải 94-98% ở dạng chất không đổi. Thời gian bán thải trên chức năng thận bình thường ở người lớn là 2 - 3 giờ (trẻ em 4-5 giờ) và suy thận nặng 30-86 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Amikacin 250mg/ml Sopharma
Thuốc Amikacin 250mg/ml Sopharma được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn gây đe dọa tính mạng, đặc biệt là chưa biết nguyên nhân, nhiễm khuẩn huyết nghi do trực khuẩn Gram âm. Phối hợp cùng Cephalosporin, penicillin hay kháng sinh khác tùy vào loại nhiễm khuẩn.
Điều trị dựa trên kết quả nuôi cấy vi khuẩn. Thường phối hợp với kháng sinh kháng sinh beta - lactam.
Nhiễm khuẩn toàn thân do P. aeruginosa, phối hợp với piperacilin.
Viêm nội tâm mạc do alpha Streptococcus hoặc S. faecalis, phối hợp với kháng sinh ampicillin
hoặc benzylpenicilin tương ứng.
Điều trị vi khuẩn kỵ khí, phối hợp cùng metronidazol và một thuốc chống vi khuẩn kỵ
khí khác.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Itamekacin 500mg/2ml điều trị nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amikacin 250mg/ml Sopharma
3.1 Liều dùng thuốc Amikacin 250mg/ml Sopharma
Liều lượng: Liều Amikacin sulphat tính theo liều Amikacin và giống nhau khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Liều lượng sẽ dựa trên cân nặng ước lượng.
Liều trên trẻ lớn và người lớn, chức năng thận bình thường: 15mg/kg/ngày, chia thành các liều bằng nhau dùng cách nhau 8-12 giờ. Liều tối đa là 15mg/kg/ngày hoặc 1,5g.
Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều nạp là 10mg/kg, liều tiếp theo là 7,5mg/kg, các liều cách nhau 12 giờ.
Tổn thương thận: Hiệu chỉnh liều dựa trên Độ thanh thải creatinin.
3.2 Cách dùng của thuốc Amikacin 250mg/ml Sopharma
Thuốc Amikacin 250mg/ml Sopharma được dùng qua đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
Truyền tĩnh mạch:
Người lớn: Hòa 500mg amikacin với 100-200ml dịch truyền thông thường như Natri clorid 0,9%, dextrose 5%.
Trẻ em: Thể tích truyền dựa trên nhu cầu bệnh nhân, nhưng cần đủ để có thể truyền trong 1 - 2 giờ đối với trẻ nhỏ và 30 - 60 phút đối với trẻ lớn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Amikacin 250mg/ml Sopharma cho đối tượng bị mẫn cảm với aminoglycosid hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhược cơ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Amikacin 500mg Bidiphar điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Toàn thân | Chóng mặt | Sốt | Nhức đầu |
Tiết niệu | Protein niệu, tăng creatinin, tăng urê máu | Tăng creatinin máu, nước tiểu có hồng cầu, Albumin niệu, bạch cầu và thiểu niệu | |
Thính giác | Giảm khả năng nghe, tình trạng buồn nôn và mắt thăng bằng do độc trên hệ tiền đình | Điếc | |
Máu | Tăng bạch cầu ưa eosin | Thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu | |
Da | Ngoại ban | ||
Gan | Tăng transaminase | ||
Mạch | Tăng huyết áp | ||
Thần kinh | Dị cảm, nhược cơ, run, liệt | ||
Xương khớp | Đau khớp |
6 Tương tác thuốc
Tác nhân độc trên thận và tai: Tăng độc tính trên thận và tai.
Thuốc phong bế thần kinh cơ: Tăng nguy cơ chẹn thần kinh cơ, có thể dẫn đến liệt hô hấp.
Thuốc gây mê: Tăng tác dụng gây mê.
Thuốc giãn cơ cura: Tăng tác dụng giãn cơ.
Một số thuốc khác như penicilin hoạt phổ rộng, bumetanide, furosemid, hoặc indomethacin
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng, đặc biệt trên đối tượng người già và trẻ nhỏ do thuốc có nguy cơ gây độc trên tai và thận.
Không dùng với liều cao hơn khuyến cáo.
Cần định lượng nồng độ thuốc trong máu trên bệnh nhân có tổn thương thận.
Nếu bệnh nhân uống nhiều nước và chức năng thận bình thường thì ít có nguy cơ bị nhiễm độc trên thận khi dùng ở liều khuyến cáo.
Trên bệnh nhân cao tuổi hoặc suy giảm chức năng thận thì việc kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị là cần thiết.
Thận trọng trên bệnh nhân bị rối loạn hoạt động cơ bao gồm nhược cơ, Pakinson do thuốc có thể làm yếu cơ trầm trọng.
Tương tự các kháng sinh khác, thuốc có thể làm tăng tỷ lệ kháng thuốc.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Thuốc có thể gây hại cho thai nhi khi mẹ mang bầu dùng thuốc. Cần thận trọng và cân nhắc trước dùng cho phụ nữ mang thai.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Cho rõ liệu thuốc có bài tiết vào sữa không. Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Amikacin 250mg/ml Sopharma nơi khô và thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-17407-13.
Nhà sản xuất: Sopharma PLC.
Đóng gói: Hộp 10 ống x 2ml.
9 Thuốc Amikacin 250mg/ml Sopharma giá bao nhiêu?
Thuốc Amikacin 250mg/ml Sopharma hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Amikacin 250mg/ml Sopharma mua ở đâu?
Thuốc Inore-Kit mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Amikacin là một kháng sinh Aminoglycoside được sử dụng một cách rộng rãi nhất và lâu đời để điều trị chủ yếu một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, kháng hầu hết các enzym biến đổi aminoglycoside [2].
- Amikacin, một chất tương tự bán tổng hợp của kanamycin, rất tích cực chống lại hầu hết các vi khuẩn gram âm bao gồm các chủng kháng Gentamicin và tobramycin. Hiệu quả của amikacin trong điều trị nhiễm trùng trực khuẩn gram âm nghiêm trọng đã được ghi nhận rõ ràng [3].
- Tỷ lệ đáp ứng cao đã được báo cáo khi sử dụng amikacin kết hợp với kháng sinh beta-lactam ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc giảm bạch cầu hạt.
- Trong nghiên cứu về vai trò của thuốc trên bệnh nhi nhiễm truyền huyết, amikacin được sử dụng 24 giờ một lần cho trẻ sơ sinh bị nhiễm trùng ≥ 36 tuần tuổi thai đạt được nồng độ đỉnh cao hơn và nồng độ đáy thấp hơn so với phác đồ hai lần mỗi ngày. Điều trị với phác đồ một lần mỗi ngày không dẫn đến nhiều độc tính trên thận hơn so với phác đồ hai lần mỗi ngày và cho thấy hiệu quả tương đương [4].
- Thuốc có thể dùng trên đối tượng người già và trẻ nhỏ.
12 Nhược điểm
- Bệnh nhân không tự sử dụng được.
- Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Amikacin, PubChem. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Maria S Ramirez, Marcelo E Tolmasky (Đăng ngày 19 tháng 12 năm 2017). Amikacin: Uses, Resistance, and Prospects for Inhibition, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả A M Ristuccia, B A Cunha (Đăng ngày 1985). An overview of amikacin, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả E Abdel-Hady, M El Hamamsy, M Hedaya, H Awad (Đăng ngày tháng 2 năm 2011). The efficacy and toxicity of two dosing-regimens of amikacin in neonates with sepsis, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2023