Amerbic 7.5mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Donaipharm (Dược Đồng Nai), Công ty cổ phần dược Đồng Nai 221B Phạm Văn Thuận, p. Tân Tiến, Tp. Biên Hoà, Đồng Nai Việt Nam |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược Đồng Nai |
Số đăng ký | VD-28655-18 |
Dạng bào chế | viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Meloxicam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thanh220 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần thuốc Amerbic 7.5mg
Meloxicam hàm lượng: 7.5mg
Dạng bào chế: viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amerbic 7.5mg
Thuốc Amerbic 7.5mg dùng trong điều trị:
- Điều trị đợt cấp: bệnh thoái hóa khớp, viêm đau xương khớp.
- Điều trị lâu dài: viêm khớp mạn tính, viêm cột sống dính khớp.
- Viêm khớp thanh thiếu niên (cân nặng > 60kg)
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Meloxicam 7.5mg Imexpharm điều trị viêm khớp có giá bao nhiêu?
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amerbic 7.5mg
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Điều trị | Liều dùng |
Người lớn | Viêm khớp mạn tính Viêm khớp dạng thấp | Uống 1 viên (7,5mg)/lần x 2 lần/ngày Hoặc uống 1 viên (7,5mg)/lần x 1 lần/ngày, tùy thuộc đáp ứng người bệnh. |
Đợt cấp thoái hóa khớp | Uống 1 viên (7,5mg)/lần/ngày Hoặc tăng lên 2 viên (15mg)/lần/ngày, nếu cần thiết. | |
Người cao tuổi | Viêm xương khớp | Khuyến cáo: uống 1 viên (7,5mg)/lần/ngày |
Suy gan, suy thận (creatinin > 20 ml/phút) nhẹ và vừa | Không cần giảm liều. | |
Người bệnh thẩm phân máu | Uống 1 viên (7,5mg)/lần/ngày |
3.2 Cách dùng
Uống Amerbic 7.5mg sau ăn no.
4 Chống chỉ định
Không dùng Amerbic 7.5mg với người mẫn cảm với Meloxicam.
Người có biểu hiện xuất huyết dạ dày, người loét dạ dày tiến triển, chảy máu não.
Đối tượng mang thai, suy thận, suy gan.
Người vừa trải qua phẫu thuật bắc cầu động mạch vành.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Moov 15 điều trị viêm xương khớp mạn tính, viêm cột sống dính khớp
5 Tác dụng phụ
Tần xuất | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, táo bón, đau bụng, ỉa chảy. Ngứa, phát ban, phù. Đau cơ, đau lưng, đau đầu. Triệu chứng giống cúm, nhiễm khuẩn hầu họng. Dùng dài ngày: thiếu máu. |
Ít gặp | Viêm miệng, loét dạ dày, phân đen, chảy máu đường tiêu hóa. Tăng một vài chỉ số xét nghiệm máu. |
Hiếm gặp | Viêm dạ dày, loét - thủng dạ dày. Cơn hen, ban hồng đa dạng, ban đỏ, mày đay. Phù mạch. Hội chứng Stevens - Johnson. Phản vệ. |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác với Meloxicam |
Nhóm chống viêm không steroid | Nguy cơ loét, chảy máu dạ dày tăng. |
Thuốc đông máu đường uống Heparin, ticlopidin | Làm tăng nguy cơ chảy máu. |
Lithi | Lithi bị tăng nồng độ trong máu. |
Vòng tránh thai | Bị giảm hiệu quả. |
Thuốc nhóm furosemid, thiazid | Bị giảm tác dụng lợi niệu. |
Methotrexat | Bị tăng độc tính. |
Cholestyramin | Làm tăng thải trừ Meloxicam. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng nguy cơ huyết khối tim mạch, chủ yếu khi sử dụng thuốc ở liều cao.
Dùng Amerbic 7.5mg thận trọng ở người có tiền sử loét dạ dày, người đang dùng thuốc chống đông máu.
Ngừng dùng thuốc nếu thấy các biểu hiện bất thường trên niêm mạc, da, dấu hiệu chảy máu đường tiêu hóa.
Người bệnh suy tim, xơ gan, thận hư, người dùng thuốc lợi niệu cần kiểm tra chức năng thận trước khi dùng Amerbic 7.5mg.
Nên điều trị với Amerbic 7.5mg trong thời gian ngắn nhất có thể.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc OTDxicam 7.5mg điều trị viêm đau xương khớp, thoái hóa khớp
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng Amerbic 7.5mg
7.3 Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe mà vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hiện tượng chóng mặt, buồn ngủ, tránh dùng Amerbic 7.5mg khi đang có hoạt động lái xe, sử dụng máy móc.
8 Bảo quản
Bảo quản Amerbic 7.5mg nơi khô ráo, tránh ánh nắng.
9 Sản phẩm thay thế
Thuốc Meloxicam 7,5mg Khapharco là thuốc kháng viêm, được dùng để điều trị các bệnh lý tại xương khớp bao gồm: thoái hóa khớp, viêm khớp, bệnh khớp mãn tĩnh. Sản phẩm đang có giá bán tại nhà thuốc: 25.000đ/ hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thuốc Stadxicam 15 của Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, được chỉ định để điều trị triệu chứng viêm khớp, viêm cứng đốt sống. Sản phẩm đang có giá bán tại nhà thuốc: 80.000đ/ hộp 3 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Meloxicam thuộc nhóm dược lý chống viêm không steroid có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ sốt nhờ ức chế COX, ngăn chặn quá trình tổng hợp tác nhân gây viêm, đau, sốt là prostaglandin.
Meloxicam được xếp vào loại ưu tiên ức chế COX-2 (do sự ức chế trên COX-2 chỉ lớn hơn 10 lần sự ức chế trên COX-1).
10.2 Dược động học
Hấp thu: Amerbic 7.5mg hấp thu tốt sau khi uống, Sinh khả dụng cao đạt 89% và đạt nồng độ tối đa sa 6 giờ.
Phân bố: thuốc phân bố tốt vào dịch khớp, gắn 99% chủ yếu với Albumin
Chuyển hóa: thuốc bị chuyển hóa bởi CYP2C9 tại gan
Thải trừ: các chất chuyển hóa không có hoạt tính thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân.
11 Thuốc Amerbic 7.5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Amerbic 7.5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
12 Thuốc Amerbic 7.5mg mua ở đâu?
Thuốc Amerbic 7.5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Dạng viên nén với hàm lượng 7.5mg/ 1 viên giúp người dùng dễ dàng chia liều và sửu dụng.
- Thuốc có thành phần Meloxicam thuộc nhóm chống viêm không steroid, tuy nhiên Meloxicam ít gây tác dụng Đường tiêu hóa hơn các thuốc cùng nhóm.[1]
- Thuốc Amerbic 7.5mg sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Đồng Nai với dây truyền sản xuất đạt chuẩn GMP-WHO
14 Nhược điểm
- Thuốc không dùng được cho phụ nữ có thai.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Sun Guangshun và cộng sự (Đăng ngày 05 tháng 04 năm 2022) Meloxicam versus Celecoxib for Postoperative Analgesia after Total Knee Arthroplasty: Safety, Efficacy and Cost, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2024