AmeFerex
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | OPV, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Số đăng ký | VD-20229-13 |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai 60ml |
Hoạt chất | Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Mecobalamin), Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride), SẮT (II) SULFAT |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thie415 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong AmeFerex chứa:
- Sắt nguyên tố (Sắt sulfat) 360mg
- Thiamin HCl (Vitamin B1) 120mg
- Pyridoxin HCl (Vitamin B6) 120 mg
- Cyanocobalamin (Vitamin B12) 600 mcg
- Tá dược: Glycerin, đường, natri benzoat, natri citrat, natri saccharin, acid citric khan, dinatri edetat, bột màu nâu, mùi chocolat, nước tinh khiết.
Dạng bào chế: Siro
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc AmeFerex

Phòng ngừa kết hợp điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt cho trẻ. [1].
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Ferimond Syrup - Thuốc điều trị thiếu máu do thiếu sắt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc AmeFerex
3.1 Cách dùng
Uống siro 1h trước ăn hoặc 2h sau ăn. [2]
3.2 Liều dùng
3.2.1 Trẻ 1-3 tuổi
Liều điều trị 2-4ml x 3 lần mỗi ngày
Liều bổ sung cho chế độ ăn: ngày 1ml
3.2.2 Trẻ 4-8 tuổi
Liều điều trị 3-6ml x 3 lần mỗi ngày
Liều bổ sung cho chế độ ăn: ngày 1,5ml
3.2.3 Trẻ 9-13 tuổi
Liều điều trị 5-10ml x 3 lần mỗi ngày
Liều bổ sung cho chế độ ăn: ngày 1ml
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc AmeFerex cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc và các tình trạng sau:
- Nhiễm hemosiderin
- Loét dạ dày
- Viêm ruột non hoặc
- Thiếu máu tan huyết
- Viêm loét đại tràng
- Tình trạng mô nhiễm sắt
- U ác tính do vitamin B12
- Chú ý khi dùng cho trẻ < 1 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tardyferon B9: Tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
1 số tác dụng không mong muốn như rối loạn tiêu hóa, táo bón,....
Phân chuyển màu đen, răng bị nhuộm vàng.
Hiếm gặp tình trạng đau đầu, hoa mắt, mày đay, ngứa,....
6 Tương tác
AmeFerex không nên dùng cùng:
- Peniciamin
- Carbidopa/levodopa
- Methyldopa
- Quinolon (ofloxacin, Ciprofloxacin, Norfloxacin)
- Chloramphenicol
- Muối kẽm
- Tetracyclin (giảm sự hấp thu thuốc)
- Thuốc trung hòa acid
- Sulphasalazin
- Vitamin C liều cao (phá hủy vitamin B12)
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không uống siro nhiều hơn nửa năm
Không uống cùng thuốc cũng chứa thành phần sắt
Đối tượng bị nghi ngờ loét dạ dày, hoặc viêm hồi tràng, viêm loét đại tràng thì cần thận trọng khi dùng siro.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú dùng được siro nhưng nên tuân theo chỉ định của bác sĩ.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
7.4 Xử trí khi quá liều
7.4.1 Triệu chứng
Đau bụng
Tiêu chảy kèm máu
Sốc
Ngủ gà
Buồn nôn, nôn,...
Có thể có 1 lúc đã bình phục không còn triệu chứng nhưng khoảng 6-24h lại có triệu chứng lại với 1 số biểu hiện:
Hẹp môn vị
Sốt cao
Nhiễm độc gan
Suy thận,...
7.4.2 Xử trí
Ban đầu, rửa dạ dày bằng Dung dịch carbonat hay sữa.
Dùng dung dịch deferoxamin bơm vào dạ dày
Trường hợp nặng thì cần tiêm deferoxamin ngay với liều tùy mức độ quá liều.
7.5 Bảo quản
Nên để AmeFerex ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào AmeFerex
Nhiệt độ bảo quản AmeFerex dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc AmeFerex hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Dofervit chứa Acid Folic, Vitamin B12, Fe Fumarat, dùng để điều trị thiếu máu do thiếu sắt, acid folic. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thuốc Co-Ferolic Daily Use chứa Acid Folic (Vitamin B9), Fe Fumarat, dùng để điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Glomed, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Sắt đóng vai trò quan trọng trong cơ thể, là yếu tố không thể thiếu để hình thành hemoglobin và myoglobin, đồng thời tham gia như coenzym trong nhiều quá trình chuyển hóa sinh học.
Thiamin HCI sau khi hấp thu sẽ chuyển hóa thành thiamin pyrophosphat – một coenzym tham gia vào quá trình chuyển hóa carbohydrate và chu trình hexose monophosphat.
Pyridoxin khi vào cơ thể sẽ được chuyển thành pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat, là các coenzym quan trọng trong việc chuyển hóa các chất như protein, glucid và lipid.
Cyanocobalamin giữ vai trò thiết yếu trong quá trình tạo mới và phát triển của tế bào
9.2 Dược động học
Sắt được hấp thu chủ yếu tại tá tràng và phần đầu hỗng tràng. Khi lượng sắt dự trữ trong cơ thể giảm hoặc nhu cầu sử dụng tăng, quá trình hấp thu sắt sẽ được tăng cường. Sau đó sắt vào máu và gắn kết với transferrin – một protein vận chuyển, giúp đưa sắt đến tủy xương để tham gia tổng hợp hemoglobin. Sắt thải trừ qua tế bào da, niêm mạc tiêu hóa, tóc, móng, và một lượng nhỏ qua mật cũng như mồ hôi.
Các vitamin nhóm B được hấp thu thông qua hệ tiêu hóa, phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể, và được đào thải chủ yếu qua nước tiểu, dưới dạng đã chuyển hóa hoặc ở dạng ban đầu.
10 Thuốc AmeFerex giá bao nhiêu?
Thuốc AmeFerex chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc AmeFerex mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc AmeFerex trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Với trẻ nhỏ, dạng siro dễ sử dụng hơn dạng rắn.
- Sản phẩm AmeFerex điều trị thiếu máu do thiếu sắt hiệu quả.
- Thuốc AmeFerex được sản xuất bởi công ty dược phẩm nhiều kinh nghiệm Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV.
13 Nhược điểm
- Dạng siro uống có thể bị vàng răng trẻ.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Lidia Pachuta Węgier, Maciej Kubiak và cs (đăng ngày 19 tháng 3 năm 2020), Ferrous sulfate oral solution in young children with iron deficiency anemia: An open-label trial of efficacy, safety, and acceptability, Pediatrics International. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2025
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY