Amcoda 200
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty cổ phần dược phẩm Savi (Savipharm J.S.C) |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Savi (Savipharm J.S.C) |
Số đăng ký | 893110893324 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Amiodaron |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2492 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Amcoda 200 có chứa:
- Amiodaron hydroclorid 200 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amcoda 200
Amcoda 200 chứa Amiodaron hydroclorid được dùng để phòng ngừa và điều trị loạn nhịp thất (nhanh thất tái phát, rung thất tái phát) khi các phương pháp chống loạn nhịp thông thường không hiệu quả.
Thuốc cũng được chỉ định trong các trường hợp loạn nhịp trên thất tái phát kháng điều trị thông thường, đặc biệt có hội chứng W-P-W như rung nhĩ, cuồng động nhĩ.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Amiodarone 200mg Flamingo điều trị bệnh rối loạn nhịp tim
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amcoda 200
3.1 Liều dùng
3.1.1 Đối với người lớn
Bắt đầu với 1 viên/lần, 3 lần/ngày trong 1 tuần, sau đó giảm còn 2 lần/ngày, rồi duy trì 1 viên/ngày tùy đáp ứng. Trường hợp nặng có thể cần liều tấn công 4 viên/ngày cho đến khi kiểm soát bệnh, sau đó giảm dần đến mức tối thiểu có hiệu quả (½ - 2 viên/ngày).
Với loạn nhịp thất nguy hiểm, liều tấn công dao động 4 - 8 viên/ngày trong 1-3 tuần, điều chỉnh khi kiểm soát được bệnh hoặc xuất hiện tác dụng phụ quá mức. Sau đó giảm xuống 3 - 4 viên/ngày trong khoảng 1 tháng, rồi duy trì ở mức 2 - 3 viên/ngày, có thể giảm tiếp đến viên/ngày nếu điều kiện cho phép.
Chuyển từ tiêm tĩnh mạch sang uống với liều tối ưu khi uống sẽ phụ thuộc vào liệu pháp tĩnh mạch đã sử dụng, đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh tác dụng phụ.
Thời gian liệu pháp tĩnh mạch
Thời gian liệu pháp tĩnh mạch Liều 720 mg/ngày (0,5 mg/phút) | Liều dùng hàng ngày ban đầu |
< 1 tuần | 4 - 8 viên |
1 - 3 tuần | 3 - 4 viên |
> 3 tuần | 2 viên |
3.1.2 Đối với trẻ em
Trẻ 12-18 tuổi: 1 viên/lần, 3 lần/ngày trong 1 tuần, sau đó 1 viên/lần, 2 lần/ngày trong 1 tuần, rồi duy trì 1 viên/ngày theo đáp ứng.
Trẻ 1 tháng - dưới 12 tuổi: Bắt đầu 5-10 mg/kg (tối đa 1 viên) 2 lần/ngày trong 7-10 ngày, sau đó giảm liều, duy trì 5-10 mg/kg uống 1 lần/ngày (tối đa 1 viên/ngày).
Lưu ý: Trẻ nhỏ chưa uống được thuốc viên nên dùng dạng bào chế phù hợp. Liều 100mg/lần sử dụng viên nén Amcoda 100.
3.2 Cách dùng
Amcoda 200 được dùng đường uống và nên uống cùng bữa ăn để giảm tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa. Việc uống thuốc khi ăn cũng giúp cải thiện tốc độ và mức độ hấp thu, đảm bảo hiệu quả điều trị tốt hơn.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân bị sốc tim, suy nút xoang nặng gây nhịp chậm xoang, blốc xoang nhĩ, blốc nhĩ-thất độ II-III, blốc nhánh hoặc bệnh nút xoang (trừ khi có máy tạo nhịp).
Người đang mang thai hoặc cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Aldarone 200mg điều trị tình trạng rối loạn nhịp tim
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Run, mệt mỏi, hoa mắt, tê cóng, mất điều hòa, buồn nôn, nôn, táo bón, chán ăn, hạ huyết áp, nhịp chậm, loạn nhịp, blốc nhĩ-thất, suy tim, viêm phế nang, xơ phổi, viêm phổi kẽ, mẫn cảm ánh nắng, ban đỏ, nhiễm sắc tố da, rối loạn thị giác, suy giáp, cường giáp, nóng bừng, rối loạn vị giác, đông máu.
Ít gặp: Đau đầu, mất ngủ, bệnh thần kinh ngoại vi, bệnh cơ, loạn nhịp, nhịp chậm xoang, suy tim ứ huyết.
Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, tăng áp lực nội sọ, ban da, viêm da tróc vảy, rụng tóc, ban đỏ sau X-quang, viêm gan, xơ gan, viêm thần kinh thị giác, phản ứng quá mẫn.
6 Tương tác
Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, III, thuốc chống loạn thần, chống trầm cảm, kháng sinh fluoroquinolon, macrolid, thuốc kháng histamin, thuốc trị sốt rét và kháng nấm azol: Amiodaron kéo dài khoảng QT, có thể gây loạn nhịp nghiêm trọng, đặc biệt khi dùng cùng các thuốc này.
Thuốc chuyển hóa qua P-glycoprotein: Amiodaron ức chế P-glycoprotein, làm tăng nồng độ thuốc này.
Thuốc chống loạn nhịp khác: Amiodaron làm tăng nguy cơ loạn nhịp khi kết hợp với các thuốc này
Cyclosporin: Amiodaron làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu.
Simvastatin, atorvastatin: Có nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân khi dùng chung.
Fentanyl: Có thể gây hạ huyết áp, nhịp chậm, giảm cung lượng tim.
Phenytoin, methotrexat, dextrorphan: Amiodaron kéo dài thời gian chuyển hóa các thuốc này nếu dùng trên 2 tuần.
Clopidogrel: Ức chế chuyển hóa, giảm hiệu quả kết tập tiểu cầu.
Amprenavir, indinavir: Tăng nồng độ amiodaron do ức chế CYP3A4.
Cimetidin: Làm tăng nồng độ amiodaron trong huyết tương.
Rifampin, Hypericum perforatum: Giảm hiệu quả amiodaron do cảm ứng CYP3A4.
Warfarin, dẫn chất coumarin: Kéo dài thời gian prothrombin, tăng nguy cơ chảy máu.
Digoxin, glycosid digitalis: Amiodaron làm tăng nồng độ, có thể gây ngộ độc.
Thuốc gây mê: Nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng trên tim mạch.
Propranolol, Diltiazem, verapamil: Gây nhịp chậm, blốc nhĩ-thất.
Thuốc lợi tiểu thải kali: Tăng nguy cơ loạn nhịp do hạ Kali huyết.
Cholestyramin: Giảm thời gian bán thải và nồng độ amiodaron trong huyết tương.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Amcoda có thể gây nguy hiểm nếu không được dùng đúng cách. Do đó, việc sử dụng cần có sự giám sát chặt chẽ của cán bộ y tế trong môi trường bệnh viện.
Thuốc có thể làm tình trạng loạn nhịp tim trở nên nghiêm trọng hơn hoặc gây ra rối loạn nhịp mới. Khi kết hợp với glycosid tim hay thuốc chống loạn nhịp khác, nguy cơ sẽ tăng cao.
Bệnh nhân suy tim sung huyết cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc, vì có thể làm nặng hơn tình trạng suy tim.
Thuốc có thể gây vi lắng đọng giác mạc, rối loạn thị giác và thậm chí là suy giảm thị lực nghiêm trọng. Nếu xuất hiện dấu hiệu bất thường, cần kiểm tra nhãn khoa ngay.
Có thể gây tăng men gan như AST, ALT, đặc biệt cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan.
Một số bệnh nhân có thể gặp tình trạng tăng nhạy cảm với ánh sáng khi dùng thuốc.
Thuốc có thể gây nhịp chậm xoang, block nhĩ thất, hạ huyết áp và giảm áp cơ tim, đặc biệt nguy hiểm trên bệnh nhân cần gây mê phẫu thuật.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Thuốc có khả năng đi qua nhau thai và có nguy cơ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. Do đó, không nên sử dụng trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, ảnh hưởng đến trẻ. Nếu cần thiết phải sử dụng, nên cân nhắc việc ngừng cho trẻ bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều: Hạ huyết áp, nhịp chậm, blốc tim, kéo dài QT, sốc tim, nhiễm độc gan, đôi khi tử vong.
Xử trí:
- Nếu mới uống: Gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt. Nếu hôn mê, co giật, đặt nội khí quản trước rửa dạ dày. Theo dõi điện tâm đồ, nhịp tim, huyết áp.
- Nhịp chậm: Tiêm isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim qua tĩnh mạch (ít đáp ứng với atropin).
- Blốc nhĩ-thất: Đặt máy tạo nhịp tim qua tĩnh mạch, truyền dịch và đặt bệnh nhân tư thế Trendelenburg.
- Hạ huyết áp: Dùng thuốc hướng cơ dương tính hoặc thuốc vận mạch như dopamin, norepinephrin truyền tĩnh mạch.
- Giám sát enzym gan. Thẩm phân máu không làm tăng đào thải amiodaron.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo.
Nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Amcoda 200 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Cordarone 200mg của Sanofi Winthrop Industrie sản xuất, có thành phần Amiodarone có hàm lượng 200mg với tác dụng làm tăng thời gian điện thế hoạt động ở tâm nhĩ, giúp kéo dài thời gian tái phân cực.
- Thuốc Amioxilto 200 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, chứa Amiodarone hydrochloride 200mg chỉ định trong điều trị rối loạn nhịp tim nặng hoặc mọi dạng loạn nhịp tim nhanh kịch phát, rung nhĩ và cuồng nhĩ.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Amiodaron thuộc nhóm thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III, hoạt động bằng cách ức chế dòng kali gây ra sự tái phân cực của cơ tim trong giai đoạn ba của điện thế hoạt động. Điều này làm kéo dài thời gian điện thế hoạt động cũng như thời gian trơ hiệu quả của tế bào cơ tim, giúp giảm khả năng kích thích của tim, ngăn ngừa và kiểm soát loạn nhịp.
Không giống các thuốc chống loạn nhịp nhóm III khác, amiodaron còn tác động lên thụ thể beta-adrenergic, kênh natri và kênh calci, cũng có thể gây tác dụng phụ như hạ huyết áp, nhịp chậm và xoắn đỉnh.
Ngoài ra, amiodaron có thể kích hoạt thụ thể peroxisome proliferator, dẫn đến nguy cơ nhiễm mỡ gan hoặc ảnh hưởng đến các cơ quan khác. Đặc biệt, do chứa iod, amiodaron có thể liên kết với thụ thể tuyến giáp, gây suy giáp hoặc cường giáp. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Amiodaron hấp thu chậm, Sinh khả dụng trung bình 50% nhưng dao động giữa cá nhân. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 3-7 giờ. Hiệu quả chống loạn nhịp có thể xuất hiện sau 1-3 tuần, kéo dài 10-150 ngày sau khi ngừng thuốc.
Phân bố: Sau khi dùng dài ngày, amiodaron và N-desethylamiodaron phân bố vào nhiều mô, có vào sữa mẹ nhưng ít qua nhau thai. Nồng độ thuốc ở mô thường cao hơn huyết tương, gắn protein khoảng 96%.
Chuyển hóa: Amiodaron chuyển hóa mạnh ở gan, ruột và niêm mạc tiêu hóa, tạo N-desethylamiodaron có tác dụng chống loạn nhịp tương tự.
Thải trừ: Amiodaron và chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua mật vào phân. Thời gian bán thải trung bình 53 ngày, của N-desethylamiodaron là 57-61 ngày, nhanh hơn ở trẻ em, chậm hơn ở người cao tuổi. Không thẩm phân được.
10 Thuốc Amcoda 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Amcoda 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Amcoda 200 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Amcoda 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Amcoda 200 có hiệu quả cao trong điều trị loạn nhịp tim, đặc biệt loạn nhịp thất nguy hiểm và kháng trị.
- Có thể kiểm soát nhịp tim trong các trường hợp rối loạn nhịp trên thất, bao gồm hội chứng rung nhĩ, cuồng động nhĩ.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén giúp người bệnh dễ dàng sử dụng, bảo quản.
13 Nhược điểm
- Không dùng cho người bị sốc tim, suy nút xoang nặng gây nhịp chậm xoang, blốc xoang nhĩ, blốc nhĩ-thất độ II-III, blốc nhánh hoặc bệnh nút xoang (trừ khi có máy tạo nhịp) và người đang nang thai hoặc cho con bú.
Tổng 6 hình ảnh






Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank. Amiodarone, Drugbank. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2025