1 / 6
thuoc amapirid 2mg 1 F2202

Amapirid 2mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuMebiphar, Công ty cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế
Số đăng ký893110170524
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 03 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtParacetamol (Acetaminophen)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk2791
Chuyên mục Thuốc Tiểu Đường

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Amapirid 2mg có chứa: 

  • Glimepirid 2mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amapirid 2mg

Amapirid 2mg điều trị đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin) khi chế độ ăn, luyện tập và giảm cân không còn kiểm soát được đường huyết.

Có thể phối hợp cùng Metformin, glitazon hoặc Insulin khi cần.

Thuốc Amapirid 2mg điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin
Thuốc Amapirid 2mg điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Gregory-2 điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amapirid 2mg

3.1 Liều dùng

Khởi đầu: ½ viên/ngày.

Cứ mỗi 1 - 2 tuần, nếu Glucose huyết chưa được kiểm soát, tăng thêm ½ viên/ngày cho đến khi kiểm soát được.

Liều tối đa 4 viên/ngày.

Liều thường dùng ½  - 2 viên/ngày. Ít khi dùng 3 - 4 viên/ngày.

Liều > 2 viên/ngày chỉ giúp ích ở một số trường hợp đặc biệt.

3.2 Cách dùng

Amapirid 2mg dùng theo đường uống. Uống 1 lần/ngày, trước hoặc ngay trong bữa sáng có nhiều thức ăn hoặc trước bữa chính đầu tiên trong ngày.

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với glimepirid, bất kỳ thành phần nào của Amapirid 2mg hoặc tiền sử dị ứng với sulfonamid.

Đái tháo đường type 1.

Người nhiễm acid-ceton do đái tháo đường.

Tiền hôn mê hoặc hôn mê do đái tháo đường, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu, mắc bệnh cấp tính (các tình huống này cần insulin).

Người suy gan, suy thận nặng.

Phụ nữ có thai hoặc có kế hoạch mang thai, phụ nữ cho con bú (trừ khi ngừng cho bú).

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Genprid 2 điều trị đái tháo đường type 2

5 Tác dụng phụ

Quan trọng nhất: Hạ đường huyết.

Thường gặp: Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, nôn, tức vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy; rối loạn thị giác thoáng qua khi bắt đầu điều trị do thay đổi đường huyết.

Ít gặp: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, ban đỏ, mày đay, ngứa.

Hiếm gặp: Tăng men gan, vàng da, suy gan, giảm tiểu cầu (nhẹ đến nặng), thiếu máu tán huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, viêm mạch máu dị ứng, nhạy cảm ánh sáng.

6 Tương tác

Insulin, thuốc hạ đường huyết khác, Chloramphenicol, dẫn chất Coumarin, Cyclophosphamid, Disopyramid, Ifosfamid, thuốc ức chế MAO, NSAID, Probenecid, Miconazol, Quinolon, Sulfonamid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, steroid đồng hóa và nội tiết tố nam: Có thể dẫn đến nguy cơ hạ glucose huyết rất nguy hiểm. Cân nhắc giảm liều glimepirid.

Thuốc lợi tiểu ( thiazid), Corticosteroid, Diazoxid, Catecholamin và thuốc cường giao cảm, Glucagon, Acid nicotinic, Estrogen, Phenothiazin, Phenytoin, hormon tuyến giáp, Rifampicin: Làm tăng đường huyết khi phối hợp.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Duy trì chế độ ăn, luyện tập hợp lý. 

Hướng dẫn người bệnh và gia đình nguyên nhân, triệu chứng và xử trí tai biến hạ glucose huyết.

Amapirid có thể gây hạ glucose huyết. Nguy cơ hạ glucose huyết cao hơn ở người dinh dưỡng kém, suy thượng thận, suy gan, suy tuyến yên đặc biệt là suy thận.

Khi người bệnh đang được kiểm soát ổn định bằng glimepirid nhưng khi stress, chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng hoặc sốt cao, có thể không kiểm soát được đường huyết. Cân nhắc insulin phối hợp với glimepirid hoặc dùng đơn độc insulin thay glimepirid.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mang thai: Chống chỉ định. Nếu đang dùng glimepirid và có thai, phải chuyển sang insulin và chỉnh liều insulin để giữ glucose huyết gần bình thường.

Cho con bú: Glimepirid bài tiết qua sữa. Chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú. Nếu bắt buộc dùng, cần ngừng cho bú.

7.3 Ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy

Trong giai đoạn bắt đầu điều trị bằng glimepirid, khi thay đổi phác đồ hoặc dùng thuốc không đều đặn, người bệnh có thể gặp rối loạn thị giác tạm thời do biến động nồng độ glucose huyết. Do đó không lái xe hoặc vận hành máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Cơn hạ glucose huyết, có thể xuất hiện muộn tới 24 giờ sau uống, trường hợp nặng có thể giống cơn đột quỵ.

Xử trí:

  • Trường hợp nhẹ: Cho uống 20 - 30g glucose/đường trắng pha nước. Theo dõi glucose huyết, sau mỗi 15 phút uống 1 lần đến khi đường huyết về bình thường.
  • Trường hợp nặng: Hôn mê hoặc không uống được, tiêm tĩnh mạch nhanh 50ml glucose 50%, sau đó truyền tĩnh mạch chậm glucose 10 - 20% để nâng glucose huyết lên đến giới hạn bình thường, theo dõi đường huyết liên tục 24 - 48 giờ do nguy cơ hạ đường huyết tái phát. Có thể dùng glucagon 1mg tiêm dưới da hoặc bắp. Nếu uống quá nhiều, rửa dạ dày và dùng than hoạt.

7.5 Bảo quản 

Để Amapirid 2mg nơi khô ráo.

Nhiệt độ bảo quản không quá 30 °C.

Tránh ẩm và ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Amapirid 2mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc Agludril 2mg của Công ty cổ phần dược phẩm 3/2 sản xuất, chứa Glimepirid điều trị đái tháo đường type 2 trên người lớn khi không thể kiểm soát được lượng glucose huyết nhờ chế độ ăn, luyện tập hay giảm cân.
  • Thuốc Glemep 2mg được sản xuất bởi Healthcare Pharmaceuticals Ltd, với thành phần Glimepirid được chỉ định điều trị đái tháo đường type II khi chế độ ăn kiêng, luyện tập và giảm cân không còn kiểm soát tốt đường huyết.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Glimepirid là thuốc hạ đường huyết đường uống thuộc nhóm sulfonylurê.

Tác dụng của glimepirid là kích thích các tế bào beta đảo Langerhans của tuyến tụy giải phóng insulin. Glimepirid gắn vào thụ thể màng của tế bào beta, làm đóng kênh Kali phụ thuộc ATP lại.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng glimepirid cao. Thức ăn không làm thay đổi đáng kể mức hấp thu nhưng có thể làm chậm tốc độ. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt khoảng 2,5 giờ sau uống.

Phân bố: Thể tích phân bố của glimepirid thấp, khoảng 8,8L. Glimepirid gắn protein huyết tương mạnh (> 99%). Độ thanh thải của amapirid là 48 ml/phút; nửa đời trong huyết tương 5 - 8 giờ (kéo dài hơn khi dùng liều cao).

Chuyển hóa và thải trừ: Amapirid chuyển hóa chủ yếu tại gan, 2 dẫn chất hydroxy và carboxy. Chất chuyển hóa thải trừ 58% qua nước tiểu và 35% qua phân, không thấy thuốc dạng chưa chuyển hoá trong nước tiểu.[1]

10 Thuốc Amapirid 2mg giá bao nhiêu?

Thuốc Amapirid 2mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Amapirid 2mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Amapirid 2mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Amapirid 2mg giúp kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 khi chế độ ăn và luyện tập không còn kiểm soát được.
  • Có thể dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc hạ đường huyết khác (metformin, glitazon, insulin).
  • Dùng liều 1 lần/ngày giúp người bệnh dễ tuân thủ điều trị, hạn chế quên liều.

13 Nhược điểm

  • Amapirid có thể gây tác dụng không mong muốn: Hạ glucose huyết, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, nôn...

Tổng 6 hình ảnh

thuoc amapirid 2mg 1 F2202
thuoc amapirid 2mg 1 F2202
thuoc amapirid 2mg 2 C1113
thuoc amapirid 2mg 2 C1113
thuoc amapirid 2mg 3 R7476
thuoc amapirid 2mg 3 R7476
thuoc amapirid 2mg 4 L4738
thuoc amapirid 2mg 4 L4738
thuoc amapirid 2mg 5 S7478
thuoc amapirid 2mg 5 S7478
thuoc amapirid 2mg 6 L4741
thuoc amapirid 2mg 6 L4741

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Phụ nữ có thai có dùng được thuốc ko?

    Bởi: Hoa vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào chị, chị đang mang thai không dùng thuốc Amapirid 2mg ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Amapirid 2mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Amapirid 2mg
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc giúp đường huyết ổn định

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789