Ama-Power
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Antibiotice, S.C Antibiotice S.A |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm DOHA |
Số đăng ký | VN-19857-16 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 50 lọ bột pha tiêm |
Hoạt chất | Ampicilin/Sulbactam |
Xuất xứ | Romania |
Mã sản phẩm | aa8771 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ama-Power với thành phần chứa Ampicillin và Sulbactam chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn sinh beta-lactamase gây ra, khi dùng Ampicilin đơn độc không có tác dụng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng Thuốc Ama-Power.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi lọ bột pha tiêm thuốc Ama Power 1g chứa:
- Ampicilin natri tương đương với Ampicilin 1000 mg.
- Sulbactam natri tương đương với Sulbactam 500 mg.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của Thuốc Ama - Power
2.1 Ama Power là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Ama Powe
Ampicilin natri và sulbactam natri là một thuốc phối hợp cố định có tỷ lệ ampicilin/sulbactam là 2:1.
Ampicilin là kháng sinh bán tổng hợp có phổ tác dụng rộng với hoạt tính kháng khuẩn tác dụng trên cả vi khuẩn gram dương và âm, cơ chế ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn.
Sulbactam là một acid sulfon penicilamic, chất ức chế không thuận nghịch beta - lactamase, và có hoạt tính kháng khuẩn yếu khi dùng đơn độc. Sulbactam có hoạt tính ức chế tốt cả hai loại beta - lactamase qua trung gian plasmid và nhiễm sắc thể.
Cơ chế đề kháng: Penicillinase (một loại β-lactamase) cắt vòng beta-lactam và dẫn đến kháng ampicillin. Do đó ampicillin thường được kết hợp với các chất ức chế beta-lactamase như sulbactam.
Ampicillin cũng được sử dụng kết hợp với các thuốc chống vi trùng khác (aminoglycoside, chất ức chế β-lactamase) để cải thiện hiệu quả của nó, mở rộng phạm vi chống vi trùng và giảm sự phát triển của kháng thuốc. Những sự kết hợp này rất hữu ích trong điều trị theo kinh nghiệm đối với nhiều loại nhiễm trùng phức tạp bao gồm nhiễm trùng hiếu khí, kỵ khí và hỗn hợp.
2.2 Chỉ định Thuốc Ama Power
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phổi, viêm nắp thanh quản do vi khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, việm thận - bể thận.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa do vi khuẩn kỵ khí.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da, cơ, xương khớp, lậu không biến chứng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ampicillin 500mg Thephaco: Cách dùng, liều dùng, giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng Thuốc Ama Power
3.1 Thuốc Ama Power liều dùng
Người lớn: 1,5-3g/lần, cứ 6 giờ 1 lần. Liều tối đa sulbactam không quá 4g/ngày.
Lậu không biến chứng: Tiêm bắp 1 liều duy nhất 1,5g hoặc 3g phối hợp với uống 1 g probenecid.
Liều Ama Power trẻ em:
- Trẻ dưới 12 tuổi chưa có nghiên cứu về độ an toàn và hiệu quả, có thể tiêm 100mg ampicilin và 50mg sulbactam mỗi ngày, chia thành các liều nhỏ, cách 6 - 8 giờ tiêm 1 lần.
- Trẻ sơ sinh dưới 7 ngày tuổi dùng liều tương tự nhưng chia thành các liều nhỏ, tiêm cách nhau 12 giờ.
Thời gian điều trị ở cả trẻ em và người lớn khoảng 5 - 14 ngày hoặc kéo dài hơn[1].
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73 m2) | Nửa đời ampicilin/sulbactam (giờ) | Liều Ampicilin/sulbactam |
>= 30 | 1 | 1,5 - 3 g trong 6-8 giờ |
15 - 29 | 5 | 1,5 - 3 g trong 12 giờ |
5 -14 | 9 | 1,5 - 3 g trong 24 giờ |
3.2 Ama Power cách pha
Ama Power được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm tĩnh mạch
Có thể pha Ama Power với nước pha tiêm, Dung dịch ringer lactat, dung dịch dextrose hay natri chlorid..., Có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 25 độ C hay trong tủ lạnh nhiệt độ 5 độ C, tùy loại dung môi hòa tan và điều kiện bảo quản mà dung dịch có thời hạn sử dụng khác nhau.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Ama Power hay dung môi hòa tan.
Tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin và cephalosporin.
Tiền sử vàng da ứ mật do sử dụng ampicillin/sulbactam.
Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Nhiễm virus Herpes.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ampicillin 500mg Pharbaco - điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Nhìn chung Ampicilin/sulbactam được dung nạp tốt, các tác dụng phụ sau đã được thông báo:
- Thường gặp (ADR > 1/100): Tiêu chảy, phát ban, đau tại chỗ tiêm, viêm tĩnh mạch huyết khối,..
- Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000): Mẩn ngứa, nhiễm Candida, mệt mỏi, viêm dạ dày, sốc phản vệ, viêm lưỡi, giảm bạch cầu hạt,..
6 Tương tác
- Thuốc có thể gây tương tác với aminoglycosid và có thể làm mất hoạt tính của aminoglycosid.
- Probenecid: Tăng nồng độ của cả 2 thuốc khi phối hợp.
- Allopurinol: Tăng nguy cơ xuất hiện phát ban ở người bệnh tăng acid uric máu.
- Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến xét nghiệm Glucose trong nước tiểu bằng phương pháp Đồng Sulfat.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thông báo cho người bệnh tất cả những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.
Thận trọng về khả năng dị ứng chéo với kháng sinh beta - lactam khác như cephalosporin.
Việc sử dụng kháng sinh có thể làm tăng sinh các chủng vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.
Theo dõi chức năng gan đều đặn trong suốt quá trình điều trị.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tính an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai còn chưa được xác lập đầy đủ và thuốc có bài tiết qua sữa mẹ. Do vậy, chỉ sử dụng Ama Power cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú khi cân nhắc được lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Co giật, phản ứng thần kinh,..
Xử trí: Thẩm phân máu, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho người bệnh.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Có thể thay thế thuốc Ama Power bằng những thuốc có cùng thành phần sau:
VISULIN 1G/0.5G là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm VCP, có chứa Ampicillin hàm lượng 1g và Sulbactam hàm lượng 0,5g. Dạng bào chế: Bột pha tiêm. Thuốc được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh nhiễm khuẩn do chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra ở hô hấp, tiết niệu, máu, da và cấu trúc da,...
NERUSYN 1,5G là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm, có thành phầm và hàm lượng tương tự thuốc Ama Power, bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm và có chỉ định giống với thuốc Ama Power.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VN-19857-16
Nhà sản xuất: S.C Antibiotice S.A.
Đóng gói: Hộp 50 lọ bột pha tiêm.
10 Thuốc Ama Power giá bao nhiêu?
Thuốc Ama Power hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Thuốc Ama Power có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Ama Power mua ở đâu?
Thuốc Ama - Power mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Ampicillin-sulbactam là một tác nhân điều trị hiệu quả của bác sĩ trong việc kiểm soát nhiễm trùng ở người lớn và trẻ em, có khả năng được lựa chọn thay thế trong điều trị nhiễm A. baumannii đối với các chủng kháng carbapenem trong môi trường bệnh viện[2].
- 250 bệnh nhân điều trị bằng ampicillin/sulbactam, tỷ lệ phải ngừng điều trị vì tác dụng phụ dưới 1%. Kết quả lâm sàng và vi khuẩn học khả quan đã được báo cáo ở hơn 80% bệnh nhân được điều trị bằng ampicillin/sulbactam. Chi phí điều trị bằng ampicillin/sulbactam nhìn chung thấp hơn so với các phác đồ điều trị kháng sinh tương đương khác[3].
- Ampicillin-sulbactam có thể là một kháng sinh thay thế hiệu quả cho Cephalosporin trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu giai đoạn đầu ở bệnh nhân dưới 24 tháng tuổi[4].
- Dạng thuốc tiêm cho tác dụng nhanh, tránh tác dụng bất lợi lên hệ tiêu hóa và có thể dùng cho bệnh nhân mất ý thức.
13 Nhược điểm
- Có thể gây đau tại chỗ tiêm và một vài phản ứng khác. Cần test dị ứng trước khi tiêm, truyền.
- Phải dùng dưới sự hỗ trợ, giám sát của nhân viên y tế
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả: Alex P Betrosian và cộng sự (Ngày đăng năm 2009). Ampicillin-sulbactam: an update on the use of parenteral and oral forms in bacterial infections, PubMed. Truy cập ngày 19 tháng 07 năm 2023
- ^ Tác giả B A Cunha (Ngày đăng năm 1991). Ampicillin/sulbactam in lower respiratory tract infections: a review, PubMed. Truy cập ngày 19 tháng 07 năm 2023
- ^ Tác giả Ji Yeon Song và cộng sự (Ngày đăng năm 2021). Ampicillin-sulbactam monotherapy in infants with febrile urinary tract infections, PubMed. Truy cập ngày 19 tháng 07 năm 2023