Alzepil
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | EGIS, Egis Pharmaceuticals Private Limited Company. |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Thương mại Dược Hoàng Long. |
Số đăng ký | VN - 20755 - 17. |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim. |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên nén. |
Hoạt chất | Donepezil hydrochlorid |
Mã sản phẩm | aa4780 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3201 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Alzepil được sử dụng trong điều trị căn bệnh Alzheimer có các triệu chứng suy giảm trí nhớ từ nhẹ tới vừa. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Alzepil trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Alzepil chứa các thành phần gồm:
- Donepezil hydrochloride (dưới dạng Donepezil hydrochloride monohydrate 5,21mg) hàm lượng 5mg.
- Các tá dược khác (Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat, Low substituted hydroxypropyl cellulose) vừa đủ 1 viên.
- Ngoài ra, trong vỏ bao phim có chứa Opadry-Y-1-7000 white gồm: Titan dioxyd, Hypromellose, Macrogol 400.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Alzepil
2.1 Tác dụng của thuốc Alzepil
2.1.1 Dược lực học
Donepezil hydrochloride là muối hydrochloride của một dẫn xuất piperidine được sử dụng phổ biến nhất để điều trị bệnh Alzheimer. Donepezil ức chế thuận nghịch có chọn lọc enzym acetylcholinesterase, chống lại sự dẫn truyền kích thích do glutamate thông qua cơ chế điều hòa các thụ thể N-methyl –D-aspartate và điều hòa các protein amyloid [1].
Do đó, thuốc Alzepil có thể cải thiện chức năng nhận thức thần kinh trong bệnh Alzheimer, giảm an thần liên quan đến điều trị bệnh ung thư bằng opioid và cải thiện chức năng nhận thức thần kinh ở những bệnh nhân đã được xạ trị cho khối u não nguyên phát hoặc di căn não [2].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Khả năng hấp thu Donepezil qua Đường tiêu hóa khá kém. Sinh khả dụng của thuốc là 100% sau khoảng 3 đến 4 giờ uống.
Phân bố: Donepezil được phân bố chủ yếu trong các khoang ngoại mạch với thể tích phân phối là 11,8 ± 1,7 L / kg. Ngoài ra thành phần này cũng qua được hàng rào máu não. Khoảng 96% Donepezil được liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Tại gan, Donepezil được chuyển hóa thông qua CYP3P4 và CYP2D6.
Thải trừ: Thời gian bán thải của Donepezil là khoảng 70 giờ sau uống. Phần lớn thành phần này được đào thải qua nước tiểu, số ít được tìm thấy trong phân.
2.2 Chỉ định thuốc Alzepil
Thuốc Alzepil được chỉ định để sử dụng cho những bệnh nhân mắc chứng suy giảm trí nhớ Alzheimer.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Aricept Evess 5mg điều trị Alzheimer
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Alzepil
3.1 Liều dùng thuốc Alzepil
Liều dùng khởi đầu là 5mg/ngày. Việc uống thuốc cần được duy trì trong vòng 1 tháng.
Sau thời gian đánh giá 1 tháng này, có thể tăng liều dùng lên 10mg/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Alzepil hiệu quả
Nên uống thuốc Alzepil vào buổi tối trước khi đi ngủ cùng với một cốc nước.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Alzepil 5mg cho trẻ em và những người bị mẫn cảm với Donepezil hydrochloride hoặc các tá dược khác có trong công thức thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Amecitex 500mg ngăn ngừa sa sút trí tuệ
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Alzepil đã được ghi nhận bao gồm:
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chán ăn.
- Co rút cơ, mệt mỏi, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, cảm lạnh thông thường.
- Kích động, hành vi hung hăng, gặp ảo giác.
- Ngứa, phát ban.
- Loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.
- Ngứa, phát ban.
- Suy giảm chức năng gan.
6 Tương tác
Thành phần chính Donepezil được ghi nhận có xảy ra tương tác với các chất:
- Quinidin, Ketoconazol hay các chất ức chế CYP3A4 (VD: Erythromycin, Itraconazol), CYP2D6 (VD: Fluoxetin).
- Thuốc gây cảm ứng enzym như: Phenytoin, Rifampicin, Carbamazepin, Rượu,...
- Các chất kháng Cholin.
- Succinylcholin.
- Các thuốc chẹn thần kinh cơ khác, thuốc chẹn beta hay các chất chủ vận cholinergic.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trong quá trình gây mê, thuốc Alzepil 5mg có thể tăng cường sự giãn cơ loại succinylcholin.
Thuốc có thể làm chậm nhịp tim, đặc biệt với những người mắc hội chứng bệnh xoang hay các bệnh lý dẫn truyền khác tại xoang nhĩ hoặc bloc nhĩ thất.
Với những bệnh nhân có nguy cơ loét đường tiêu hóa cao cần được sử dụng thận trọng.
Sử dụng thuốc có thể gây co giật toàn thân hay làm trầm trọng thêm các biểu hiện ngoại tháp, khi đó cần ngưng sử dụng thuốc ngay.
Thận trọng khi dùng thuốc ở những người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn hay có tiền sử hen suyễn.
Tránh dùng thuốc Alzepil cùng với các chất chủ vận/đối kháng hệ cholinergic hay các thuốc ức chế acetylcholinesterase.
Vì có thể gây mệt mỏi, co rút cơ và chóng mặt nên không nên sử dụng thuốc cho người làm công việc vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai: Hiện chưa rõ tác động và độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai, do đó không nên sử dụng thuốc Alzepil cho đối tượng này.
Đối với bà mẹ cho con bú: Theo ghi nhận nghiên cứu trên chuột cho thấy, Donepezil có thể tiết vào sữa mẹ. Mặc dù chưa biết thành phần có có tiết vào sữa ở người hay không, tuy nhiên không nên sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này để tránh tác dụng không mong muốn xảy ra.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trường hợp sử dụng thuốc Alzepil quá liều có thể gây ra nôn, buồn nôn, toát mồ hôi, tiết nước bọt, hạ huyết áp, đột quỵ, co giật và ức chế hô hấp.
Khi gặp các dấu hiệu quá liều có thể dùng các biện pháp hỗ trợ toàn thân như các chất chống tiết cholin bậc ba.
7.4 Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Alzepil trong bao bì ở vị trí có nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để thuốc Alzepil xa những nơi trẻ nhỏ với tới được.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN - 20755 - 17.
Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Thương mại Dược Hoàng Long.
Nhà sản xuất: Egis Pharmaceuticals Private Limited Company.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên nén.
9 Thuốc Alzepil giá bao nhiêu?
Thuốc Alzepil hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, Alzepil giá có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Alzepil mua ở đâu?
Thuốc Alzepil mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Alzepil để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của thuốc Alzepil
12 Ưu điểm của thuốc Alzepil
- Thuốc Alzepil có dạng viên nén giúp người dùng dễ dàng bảo quản và sử dụng.
- Thành phần Donepezil đã được FDA chấp thuận vào năm 1996 để sử dụng trong bệnh Alzheimer nhẹ, trung bình và nặng.
- Donepezil có tính chọn lọc cao đối với hệ thần kinh trung ương.
- Theo một nghiên cứu trên 241 bệnh nhân cho kết quả, sử dụng Donepezil 10 mg / ngày có thể được dung nạp và có hiệu quả ở những bệnh nhân Trung Quốc mắc bệnh Alzheimer nhẹ đến trung bình [3].
- Trong một nghiên cứu cho thấy Donepezil có hiệu quả trong việc làm giảm độc lực ức chế sự phát triển thần kinh do oxaliplatin- và Cisplatin gây ra trong tế bào PC12 [4].
- Các nghiên cứu tiền lâm sàng đã chứng minh tác dụng bảo vệ thần kinh tiềm ẩn của donepezil trong đột quỵ do thiếu máu cục bộ [5].
- Thuốc Alzepil được sản xuất bởi Egis Pharmaceuticals Private Limited Company - một trong những công ty dược phẩm hàng đầu ở Trung Đông u.
13 Nhược điểm của thuốc Alzepil
Thuốc Alzepil có giá thành khá cao, khoảng trên 16,000đ/viên.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật: Ngày 01 tháng 11 năm 2022). Donepezil, Drugbank. Truy cập ngày 02 tháng 11 năm 2022.
- ^ Tác giả: National Center for Biotechnology Information (2022). PubChem Compound Summary for CID 3152, Donepezil, PubChem. Truy cập ngày 02 tháng 11 năm 2022.
- ^ Tác giả: Jia J, Wei C, Chen W, Jia L, Zhou A, Wang F, Tang Y, Xu L (Ngày đăng: Năm 2020). Safety and Efficacy of Donepezil 10 mg/day in Patients with Mild to Moderate Alzheimer's Disease, Pubmed. Truy cập ngày 02 tháng 11 năm 2022.
- ^ Tác giả: Kawashiri T, Shimizu S, Shigematsu N, Kobayashi D, Shimazoe T (Ngày đăng: Tháng 07 năm 2019). Donepezil ameliorates oxaliplatin-induced peripheral neuropathy via a neuroprotective effect, Pubmed. Truy cập ngày 02 tháng 11 năm 2022.
- ^ Tác giả: Barfejani AH, Jafarvand M, Seyedsaadat SM, Rasekhi RT (Ngày đăng: Ngày 15 tháng 12 năm 2020). Donepezil in the treatment of ischemic stroke: Review and future perspective, Pubmed. Truy cập ngày 02 tháng 11 năm 2022.