Aluminium Phosphat gel Vidipha
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha |
Số đăng ký | 893100682224 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 gói x 20g |
Hoạt chất | Nhôm Phosphate |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2768 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi gói thuốc Aluminium Phosphat gel Vidipha 20g có chứa:
- Nhôm phosphat gel (chứa 20% Nhôm phosphat) 12,38g.
- Tá dược vừa đủ 1 gói.
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aluminium Phosphat gel Vidipha
Aluminium Phosphat gel Vidipha được sử dụng trong các trường hợp:
- Giảm các triệu chứng tăng acid dạ dày như ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu.
- Điều trị tăng acid dạ dày ở bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng.
- Phòng ngừa và điều trị loét hoặc chảy máu dạ dày - tá tràng liên quan đến stress.
- Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.[1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Heronira 12,38g giảm triệu chứng do tăng tiết acid dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Aluminium Phosphat gel Vidipha
3.1 Liều dùng
Sử dụng 1 - 2 gói/lần, ngày 2 - 3 lần.
3.2 Cách dùng
Aluminium Phosphat gel Vidipha dùng đường uống.
Dùng sau bữa ăn hoặc khi xuất hiện triệu chứng khó chịu.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Aluminium Phosphat gel Vidipha.
Bệnh nhân dị ứng với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm.
Người bị suy thận nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Aluinum Gel điều trị các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Táo bón. Nên uống đủ nước để giảm tình trạng này.
6 Tương tác
Tetracyclin: Có thể tạo phức với thuốc kháng acid, cần uống cách nhau 1 - 2 giờ.
Digoxin, Indomethacin, muối Sắt, Isoniazid, clodiazepoxid, naproxen, furosemid, bumetanid, fluoroquinolon: Giảm hấp thu khi dùng đồng thời với thuốc kháng acid.
Dicoumarol, pseudoephedrin, diazepam: Tăng hấp thu khi phối hợp với thuốc kháng acid.
Các thuốc kháng acid làm tăng pH nước tiểu: Giảm thải trừ các thuốc base yếu như amphetamin, quinidin. Tăng thải trừ các thuốc acid yếu như Aspirin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng Aluminium Phosphat gel Vidipha cho người bị rối loạn di truyền hiếm gặp không dung nạp Fructose.
Tránh sử dụng liều cao trong thời gian dài ở bệnh nhân suy thận.
Nếu triệu chứng không cải thiện sau 2 tuần điều trị, cần đi khám.
Trường hợp táo bón, có thể thay thế hoặc dùng xen kẽ với thuốc kháng acid chứa magnesi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Nhôm phosphat có thể sử dụng nhưng cần tránh dùng liều cao kéo dài.
Phụ nữ cho con bú: Nhôm có thể bài tiết một lượng nhỏ qua sữa nhưng không đủ để gây hại cho trẻ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Thông tin quá liều: Chưa có dữ liệu cụ thể.
Cách xử trí: Theo dõi và xử lý triệu chứng khi cần thiết.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Aluminium Phosphat gel Vidipha ở nơi khô ráo.
Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Aluminium Phosphat gel Vidipha hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Aluminium Phosphat gel Davipharm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất, chứa Nhôm Phosphat có tác dụng làm dịu các triệu chứng do tình trạng tăng acid dạ dày gây ra đồng thời điều trị loét tá tràng do tăng acid dịch vị.
- Thuốc Aluminium Phosphat gel Stada được sản xuất bởi Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam, chứa Gel nhôm Phosphat điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng, bệnh viêm thực quản và điều trị các triệu chứng gây ra do dư acid.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Nhôm phosphat có khả năng làm giảm acid dịch vị dư thừa, giúp giảm độ acid trong dạ dày, từ đó cải thiện các triệu chứng liên quan đến viêm loét dạ dày – tá tràng, ợ chua, ợ nóng và trào ngược dạ dày - thực quản.
Nhôm phosphat dạng gel bảo vệ tựa chất nhầy bao phủ diện rộng niêm mạc dạ dày - ruột. Nhôm phosphat phân tán mịn làm liền nhanh viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài.
Nhôm phosphat không liên kết với phosphat thức ăn trong dạ dày - ruột nên không làm giảm phosphat huyết.
9.2 Dược động học
Nhôm phospha tan chậm trong dạ dày, phản ứng chậm với acid hydrocloric tạo nhôm clorid, một lượng nhỏ nhôm clorid được hấp thu vào cơ thể. Nhôm phosphat còn tạo ra acid phosphoric.
Khoảng 17 - 30% nhôm clorid được tạo thành sẽ được hấp thu vào cơ thể và nhanh chóng được đào thải qua thận ở những người có chức năng thận bình thường.
Phần lớn nhôm phosphat không tan và không được hấp thu sẽ được đào thải qua phân. Thuốc không không cản tia X.
Nhôm phosphat có khả năng trung hòa acid khoảng 10% và khả năng đệm duy trì pH ổn định khoảng 90% ở pH 1,6.
10 Thuốc Aluminium Phosphat gel Vidipha giá bao nhiêu?
Thuốc Aluminium Phosphat gel Vidipha hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Aluminium Phosphat gel Vidipha mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Aluminium Phosphat gel Vidipha để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Aluminium Phosphat gel Vidipha giúp giảm các triệu chứng tăng acid dạ dày, trào ngược dạ dày - thực quản.
- Điều trị tăng acid dạ dày ở người loét dạ dày - tá tràng.
- Phòng ngừa và điều trị loét hoặc chảy máu dạ dày - tá tràng liên quan đến stress.
- Thuốc có dạng hỗn dịch uống tiện lợi, phù hợp cho cả người lớn tuổi hoặc bệnh nhân khó nuốt viên nén.
13 Nhược điểm
- Aluminium Phosphat có thể gây tác dụng phụ táo bón.
Tổng 5 hình ảnh




