1 / 11
alumag s 1 G2031

Alumag-S

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 99 Còn hàng
Thương hiệuAgimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Số đăng kýVD-20654-14
Dạng bào chếHỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 20 gói x 15 g
Hoạt chấtSimethicone, Magnesium Hydroxide, Nhôm Hydroxit (Alumium Hydroxide)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmme956
Chuyên mục Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Oanh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Oanh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 225 lần

1 Thành phần

Thành phần có trong 1 gói Alumag-S chứa:

  • Nhôm oxyd (dưới dạng gel Nhôm hydroxyd)    400 mg
  • Magnesi hydroxyd (dưới dạng gel Magnesi hydroxyd 30%)    800,4 mg
  • Simethicone (dưới dạng hỗn dịch Simethicon 30%)    80 mg
  • Tá dược: Xanthan gum, Dung dịch Sorbitol 70%, natri benzoat, Kali sorbat, Aspartam, Hương dâu, Nước tinh khiết.

Dạng bào chế: Hỗn dịch uống

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Alumag-S

Alumag-S chính hãng

Alumag-S điều trị tình trạng:

  • Bệnh nhân bị viêm loét dạ dày – tá tràng giai đoạn cấp và mạn tính.
  • Bệnh nhân bị trào ngược dạ dày – thực quản.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Alumastad điều trị triệu chứng do tăng acid dạ dày-tá tràng

3 Alumag-S cách dùng

3.1 Liều dùng

Trẻ em: Uống ½ -1 gói Alumag-S/ lần. Ngày 2 – 4 lần.

Người lớn: Uống 1 gói Alumag-S/ lần. Ngày 2 – 4 lần.

3.2 Alumag-S uống trước hay sau ăn?

Người dùng có thể uống Alumag-S vào giữa các bữa ăn, hoặc sau ăn 0,5 – 2 giờ, uống tối trước khi đi ngủ hoặc uống khi triệu chứng xuất hiện. [1]

4 Alumag-S chống chỉ định

Không dùng thuốc Alumag-S cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc và  đối tượng < 3 tháng tuổi.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Malthigas điều trị chứng tăng acid dạ dày

5 Alumag-S tác dụng phụ

Nhôm hydroxyd: 

  • Nguy cơ gây táo bón.
  • Dùng liều cao và kéo dài Alumag-S ngăn cản sự hấp thu phosphat, có thể bị xốp và loãng xương.

Magnesi hydroxyd: 

  • Nguy cơ gây tiêu chảy. 
  • Đối tượng suy thận khi dùng Alumag có thể gây tăng nồng độ Magnesi trong máu.

6 Tương tác

Khi dùng chung Alumag-S với các thuốc dưới đây sẽ gây giảm hấp thu và giảm tác dụng của chính các thuốc này: 

  • Quinidine
  • Tetracyclin
  • Captopril
  • Gabapentine
  • Sucralfate
  • Thuốc chứa sắt
  • Isoniazid
  • Digoxin
  • Phenothiazin
  • Vitamin tan trong dầu  

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng dùng Alumag-S cho người suy thận.

Chú ý nếu người bệnh đang dùng các thuốc ở mục tương tác thì cần uống cách Alumag-S 1 khoảng thời gian, không uống cùng lúc.

Alumag-S chỉ dùng cho trẻ < 1 tuổi nếu thật cần thiết.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú: có thể dùng Alumag-S nhưng không nên dùng liều cao, dài ngày.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Gây tiêu chảy  

Xử trí: Khi quá liều Alumag-S, cần dừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng 

7.5 Bảo quản 

Nên để Alumag-S ở nơi khô ráo

Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Alumag-S

Nhiệt độ bảo quản Alumag-S dưới 30 độ C

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Talanta chứa Magnesium Hydroxide, Nhôm Hydroxit, dùng để điều trị tình trạng của viêm loét dạ dày - tá tràng. Thuốc này được sản xuất tại Pymepharco, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 4 vỉ x 10 viên, có giá 45.000 đồng.

Thuốc Hamigel-S chứa Magnesium Hydroxide, Nhôm Hydroxit, Simethicone dùng để điều trị ợ hơi, ợ chua, nóng rát thượng vị. Thuốc này được sản xuất tại Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 gói x 10 ml.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

3 thành phần Nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd và Simethicon tạo lớp bao bảo vệ màng niêm mạc dạ dày. Simethicon có đặc tính giảm sức căng bề mặt của các bọt khí nên tác dụng phá bọt, nên giảm tình trạng sình hơi và khó tiêu.

Nhôm Hydroxyd và Magnesi hydroxyd có 2 tác dụng chính là giúp tăng pH dịch dạ dày, và ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin. Việc kết hợp hai thành phần này để giảm tác dụng phụ của Nhôm hydroxyd gây táo bón còn Magnesi hydroxyd gây tiêu chảy.

9.2 Dược động học

Nhôm hydroxyd tính chất tan chậm trong dạ dày, tạo phản ứng với acid dịch vị tạo ra nhôm clorid. Nhôm clorid thải trừ nhanh qua thận, trừ các đối tượng suy thận sẽ bị tích lũy. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển thành dạng muối nhôm kiềm hấp thu kém và được thải qua phân.

Nhôm hydroxyd khi kết hợp với phosphat tạo thành nhôm phosphat không tan và thải trừ qua phân.  

Magnesi hydroxyd tương tự cũng tạo thành magnesi clorid sau khi uống. Sau đó được thải qua phân. Một lượng nhỏ hợp chất Magie có thể được cơ thể hấp thu và thải qua đường nước tiểu.

10 Thuốc Alumag-S giá bao nhiêu?

Thuốc Alumag-S chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Alumag-S mua ở đâu?

Thuốc Alumag-S mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Alumag-S được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, công ty có kinh nghiệm sản xuất dược phẩm nổi tiếng trong nước.
  • Alumag-S điều trị hiệu quả loét dạ dày tá tràng.
  • Dạng hỗn dịch của Alumag-S giúp hấp thu nhanh hơn.

13 Nhược điểm

  • Alumag-S khi uống có thể có mùi vị kim loại khó uống.

Tổng 11 hình ảnh

alumag s 1 G2031
alumag s 1 G2031
alumag s 2 L4681
alumag s 2 L4681
alumag s 3 M5274
alumag s 3 M5274
alumag s 4 V8481
alumag s 4 V8481
alumag s 5 B0074
alumag s 5 B0074
alumag s 6 C0567
alumag s 6 C0567
alumag s 7 P6841
alumag s 7 P6841
alumag s 9 Q6434
alumag s 9 Q6434
alumag s 10 R7127
alumag s 10 R7127
alumag s 11 E1335
alumag s 11 E1335
alumag s 12 N5533
alumag s 12 N5533

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này gây ra tác dụng phụ gì

    Bởi: Duy vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thuốc uống có nguy cơ gây táo bón, tiêu chảy

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Oanh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Alumag-S 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Alumag-S
    D
    Điểm đánh giá: 4/5

    thuốc có tác dụng hiệu quả trong điều trị loét dạ dày

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633