Alprazolam Viatris 0,5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Viatris Inc., Viatris |
Công ty đăng ký | Viatris |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | 2 vỉ x 15 viên |
Hoạt chất | Alprazolam |
Xuất xứ | Pháp |
Mã sản phẩm | pk1481 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên Alprazolam Viatris 0,5mg, chứa:
- Alprazolam: 0.5mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén
2 Alprazolam Viatris 0,5mg là thuốc gì?
Alprazolam Viatris 0,5mg là thuốc được sử dụng để điều trị lo âu lan tỏa cấp tính và rối loạn hoảng sợ ở người lớn, cả khi có hoặc không có chứng sợ khoảng trống.
![Chỉ định của Alprazolam Viatris 0,5mg](/images/item/Alprazolam-Viatris-0_5-mg.jpg)
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Xanax 0,5mg được chỉ định để điều trị mất ngủ, trầm cảm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Alprazolam Viatris 0,5mg
3.1 Liều dùng
Đối với người lớn: 1 đến 2 mg mỗi ngày, chia thành nhiều lần.
Trong trường hợp nghiêm trọng, liều có thể lên đến 4 mg mỗi ngày.
Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
3.2 Cách dùng
Uống trực tiếp thuốc với nước lọc.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với Benzodiazepin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Alprazolam Viatris 0,5mg.
Bệnh nhân bị suy hô hấp nghiêm trọng.
Bệnh nhân có vấn đề về chức năng gan hoặc thận.
Bệnh nhân bị ngộ độc rượu cấp tính.
Bệnh nhân bị ngừng thở khi ngủ hoặc glaucom góc hẹp cấp tính.
Không dùng cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
Người cao tuổi.
Trẻ em.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Trấn Kinh An hỗ trợ điều trị rối loạn thần kinh, rối loạn giấc ngủ, rối loạn tiền đình giúp giảm lo âu căng thẳng
5 Tác dụng phụ
5.1 Phổ biến
Thần kinh trung ương: Hay quên, khó tập trung, mất trí nhớ, khó khăn khi nói, khó khăn trong việc thực hiện công việc thường ngày, khó ngủ, cảm giác trống rỗng, nản lòng, cáu kỉnh, lo lắng, run rẩy, cảm giác buồn ngủ hoặc buồn ngủ bất thường.
Cơ-xương khớp: Sự vụng về, mất thăng bằng, bước đi không vững, yếu cơ, mệt mỏi, khó khăn khi di chuyển, đau cơ, đau khớp, căng cơ.
Tiêu hoá: Chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, cảm giác buồn, khó chịu trong dạ dày.
Tuần hoàn: chóng mặt, nhịp tim không đều.
Hô hấp: khó thở, mệt mỏi, thở nặng nhọc.
Tiết niệu: Khó khăn khi đi tiểu, tiểu ít, tiểu đau.
Da: Ngứa, phát ban, da khô, môi hoặc da vàng, sưng tấy.
Các triệu chứng khác: Cảm giác trống rỗng, mệt mỏi, khó tập trung.
5.2 Ít phổ biến
Thần kinh trung ương: Thay đổi tâm trạng, mệt mỏi, sự bồn chồn, cảm giác không thực tế, ảo giác (nghe, nhìn, cảm nhận những thứ không có thật), cơn động kinh, ý nghĩ tự tử.
Cơ-xương khớp: Đau cơ, đau nhức cơ thể, tê, cảm giác ngứa ran, co giật, vặn vẹo, cứng cơ.
Tiêu hoá: Đau bụng, đau dạ dày, tiêu chảy, khó nuốt..
Tuần hoàn: Cảm giác đau ngực, thở khò khè, huyết áp thấp, nhịp tim hoặc mạch đập nhanh.
Hô hấp: Cảm giác hụt hơi, thở nhanh hoặc sâu kèm theo chóng mặt.
Tiết niệu: Giảm tần suất đi tiểu, nước tiểu sẫm màu, giảm lượng nước tiểu, đi tiểu đau đớn.
Da: Tê hoặc cảm giác châm chích.
Các triệu chứng khác: Thay đổi trong hành vi, cảm giác không thực tế, sợ hãi, lo lắng, cảm giác đau đớn
5.3 Hiếm gặp
Thần kinh trung ương: Mất khả năng nhận thức hoặc phản ứng, cảm giác hạnh phúc sai lầm, sự chậm lại của hoạt động tinh thần và thể chất, các hành động ngoài tầm kiểm soát, những cơn ác mộng.
Cơ-xương khớp: Mất kiểm soát các cơ, các chuyển động xoắn không kiểm soát.
Tiêu hóa: Nôn ra máu, tiêu chảy kéo dài.
Tuần hoàn: Nhịp tim mạnh hoặc không đều, tăng thông khí.
Hô hấp: Khó thở, thở khò khè, ho, thở khò khè.
Tiết niệu: Mất kiểm soát bàng quang.
Da: Mẩn ngứa.
Các triệu chứng khác: Hành động ngoài tầm kiểm soát, cảm giác không thể ngủ được, mùi hôi khó chịu của hơi thở [1].
6 Tương tác
Thuốc có thể tương tác với Alprazolam bao gồm:
- Thuốc tránh thai, Cimetidine, Cyclosporine, Dexamethasone, ergotamine, imatinib, Isoniazid.
- Kháng sinh như Clarithromycin, Erythromycin, rifabutin, rifampin, rifapentine, telithromycin.
- Thuốc trị nấm như Miconazole, Voriconazole.
- Thuốc chống trầm cảm như Fluoxetine, Fluvoxamine, desipramine, imipramine, nefazodone.
- Thuốc an thần như butabarbital, secobarbital, pentobarbital, Phenobarbital.
- Thuốc tim/huyết áp như Amiodarone, Diltiazem, Nicardipine, Nifedipine, quinidine.
- Thuốc trị HIV/AIDS như atazanavir, delavirdine, efavirenz, etravirine, indinavir, nelfinavir, Nevirapine, saquinavir, ritonavir.
- Thuốc chống co giật như Carbamazepine, felbamate, Oxcarbazepine, Phenytoin, primidone.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Alprazolam có thể gây nghiện, vì vậy chỉ nên sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Không chia sẻ thuốc cho người khác, đặc biệt là những người có tiền sử lạm dụng ma túy hoặc nghiện.
Không sử dụng Alprazolam với liều lượng vượt quá hoặc thấp hơn quy định, và không kéo dài thời gian sử dụng, vì quá liều có thể gây biến chứng nguy hiểm.
Triệu chứng quá liều bao gồm ngủ gà, lú lẫn, rối loạn phối hợp động tác, giảm phản xạ và hôn mê, thậm chí có thể dẫn đến tử vong, đặc biệt khi phối hợp với rượu.
Trước khi sử dụng, hãy thông báo cho bác sĩ về tình trạng sức khỏe và các bệnh lý hiện có, đặc biệt là các vấn đề về hô hấp, tăng nhãn áp, suy thận, bệnh gan, hoặc tiền sử trầm cảm, nghiện ma túy hoặc rượu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Paxine-20 điều trị trầm cảm, rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu tổng quát, rối loạn lo âu xã hội
7.2 Lưu ý sử dụng trên người lái xe hoặc vận hành máy móc
Alprazolam có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng điều khiển phương tiện giao thông và vận hành máy móc, vì vậy không nên sử dụng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
7.3 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nếu bà mẹ sử dụng thuốc trong thai kỳ, trẻ sơ sinh có thể gặp phải triệu chứng nghiện hoặc cai thuốc. Thuốc cũng có thể qua sữa mẹ và gây hại cho trẻ, vì vậy tránh dùng trong thời gian mang thai và cho con bú.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Ngủ gà, lú lẫn, rối loạn phối hợp, ức chế hô hấp, giảm phản xạ, hôn mê, có thể gây tử vong, đặc biệt khi phối hợp với rượu.
Xử trí: Theo dõi hô hấp, mạch, huyết áp. Rửa dạ dày và bảo đảm thông khí đường thở. Nếu huyết áp hạ, dùng thuốc tăng huyết áp. Flumazenil có thể dùng để đối kháng tác dụng an thần, nhưng cần theo dõi kỹ sau khi sử dụng vì nguy cơ co giật và tác dụng phụ còn lại.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ thường (dưới 30 độ C)
Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
Để xa tầm tay của trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Alprazolam Viatris 0,5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:
- Thuốc Alprazolam 0,5mg Mylan của Công ty Mylan N.V Pháp sản xuất, với thành phần là Alprazolam, có tác dụng điều trị rối loạn lo âu và hoảng sợ.
- Thuốc Asolan 0.5mg của Công ty Duopharma (M) SDN. BHD sản xuất, với thành phần là Alprazolam, có tác dụng điều trị tình trạng hoảng sợ, có thể có hoặc không có chứng sợ khoảng không, điều trị tình trạng lo âu, trầm cảm, có thể kèm theo yếu tố tâm - thể hoặc không.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Alprazolam là thuốc thuộc nhóm triazolobenzodiazepin, được sử dụng hiệu quả trong điều trị lo âu và rối loạn hoảng sợ. Thuốc dễ dàng thấm qua hàng rào máu-não do tan trong lipid, tác động trực tiếp lên hệ thần kinh trung ương.
Cơ chế của Alprazolam là tăng cường hoạt động của GABA, một chất dẫn truyền thần kinh ức chế, qua việc gắn vào thụ thể GABA-A, giúp giảm hoạt động của các chất như noradrenalin, serotonin, dopamin và acetylcholin. Alprazolam chỉ tác động lên thụ thể GABA-A và không ảnh hưởng đến GABA-B.
Thuốc chỉ điều trị triệu chứng, không chữa trị nguyên nhân gốc rễ, và sử dụng dài hạn có thể dẫn đến nguy cơ phụ thuộc, vì vậy cần dùng trong thời gian ngắn theo chỉ định bác sĩ.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Thuốc Alprazolam Viatris 0,5mg được hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa, với Sinh khả dụng đạt từ 84-92%. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau khoảng 1-2 giờ kể từ khi uống.
9.2.2 Phân bố
Thể tích phân bố (Vd) của Alprazolam dao động từ 0,84 - 1,42 lít/kg. Khoảng 80% Alprazolam gắn vào protein huyết tương, chủ yếu là Albumin, giúp duy trì sự phân phối và tác động của thuốc trong cơ thể.
9.2.3 Chuyển hoá
Alprazolam được chuyển hóa chủ yếu tại gan qua enzyme CYP3A4, tạo thành hai chất chuyển hóa có hoạt tính, nhưng các chất này không ảnh hưởng đáng kể đến tác dụng dược lý của Alprazolam vì nồng độ của chúng trong huyết thanh thấp và ái lực kém hơn thuốc gốc.
9.2.4 Thải trừ
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa và một lượng nhỏ dưới dạng không biến đổi. Nửa đời thải trừ của Alprazolam là khoảng 11,2 giờ, nhưng thời gian này có thể dao động từ 6,3 đến 26,9 giờ tùy theo dạng bào chế và tình trạng sức khỏe của cơ thể người bệnh.
10 Thuốc Alprazolam Viatris 0,5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Alprazolam Viatris 0,5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Alprazolam Viatris 0,5mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Alprazolam Viatris 0,5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Alprazolam Viatris 0,5mg giúp giảm nhanh các triệu chứng lo âu, hoảng sợ, trầm cảm và rối loạn lo âu, giúp người sử dụng cảm thấy bình tĩnh và thư giãn hơn.
- Thuốc Alprazolam Viatris 0,5mg có khả năng tác dụng nhanh, mang lại hiệu quả ngay sau khi sử dụng, giúp giảm các triệu chứng lo âu trong thời gian ngắn.
- Viatris là một công ty dược phẩm uy tín, đảm bảo chất lượng thuốc, an toàn cho người sử dụng khi tuân thủ đúng hướng dẫn của bác sĩ.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dễ dàng sử dụng, bảo quản và mang theo khi cần thiết.
13 Nhược điểm
- Alprazolam thuộc nhóm benzodiazepine, có thể gây phụ thuộc khi sử dụng lâu dài, đặc biệt nếu không tuân thủ chỉ định của bác sĩ.
- Alprazolam chỉ điều trị triệu chứng lo âu, hoảng sợ và không giải quyết được nguyên nhân gốc rễ của các rối loạn này.
Tổng 10 hình ảnh
![alprazolam viatris 05 mg 1 C1777 alprazolam viatris 05 mg 1 C1777](https://trungtamthuoc.com/images/products/alprazolam-viatris-05-mg-1-c1777.jpg)
![alprazolam viatris 05 mg 4 L4705 alprazolam viatris 05 mg 4 L4705](https://trungtamthuoc.com/images/products/alprazolam-viatris-05-mg-4-l4705.jpg)
![alprazolam viatris 05 mg 6 T8421 alprazolam viatris 05 mg 6 T8421](https://trungtamthuoc.com/images/products/alprazolam-viatris-05-mg-6-t8421.jpg)
![alprazolam viatris 05 mg 5 E1157 alprazolam viatris 05 mg 5 E1157](https://trungtamthuoc.com/images/products/alprazolam-viatris-05-mg-5-e1157.jpg)
![alprazolam viatris 05 mg 7 T7346 alprazolam viatris 05 mg 7 T7346](https://trungtamthuoc.com/images/products/alprazolam-viatris-05-mg-7-t7346.jpg)
![alprazolam viatris 05 mg 8 Q6367 alprazolam viatris 05 mg 8 Q6367](https://trungtamthuoc.com/images/products/alprazolam-viatris-05-mg-8-q6367.jpg)
![alprazolam viatris 05 mg 3 R7432 alprazolam viatris 05 mg 3 R7432](https://trungtamthuoc.com/images/products/alprazolam-viatris-05-mg-3-r7432.jpg)
![alprazolam viatris 05 mg 9 B0816 alprazolam viatris 05 mg 9 B0816](https://trungtamthuoc.com/images/products/alprazolam-viatris-05-mg-9-b0816.jpg)
![alprazolam viatris 05 mg 2 V8788 alprazolam viatris 05 mg 2 V8788](https://trungtamthuoc.com/images/products/alprazolam-viatris-05-mg-2-v8788.jpg)
![alprazolam viatris 05 mg 10 R7260 alprazolam viatris 05 mg 10 R7260](https://trungtamthuoc.com/images/products/alprazolam-viatris-05-mg-10-r7260.jpg)
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugs (Đăng ngày 16 tháng 9 năm 2024). Alprazolam Side Effects, Drugs.com. Truy cập ngày 13 tháng 01 năm 2025.