Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc không kê đơn
45.000 ₫ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | XL Laboratories, XL Laboratories Pvt., Ltd |
Công ty đăng ký | XL Laboratories Pvt., Ltd |
Số đăng ký | VN-5687-10 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Loratadine |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | AA4860 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc Allor-10 được bác sĩ chỉ định trong điều trị các triệu chứng của dị ứng bao gồm ngứa, viêm mũi, hắt hơi, nghẹt mũi,.... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Allor-10.
Thành phần chính của thuốc Allor-10 là Loratadine hàm lượng 10mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
Thuốc Allor-10 là thuốc gì?
Đây là một thuốc chống dị ứng được chỉ định trong các bệnh dị ứng, tác dụng bởi hoạt chất Loratadine, cụ thể:
Loratadine là một thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai được sử dụng để kiểm soát các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
Sự giải phóng histamine là chất trung gian chính trong viêm mũi dị ứng và mày đay. Loratadine hoạt động bằng cách tác dụng trên các thụ thể histamine H1 trên bề mặt của tế bào biểu mô, tế bào nội mô, bạch cầu trung tính, bạch cầu ái toan, tế bào đường thở và tế bào cơ trơn mạch máu trong số những tế bào khác.
Tương tự các thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2 khác, hoạt chất loratadine có tác dụng chọn lọc đối với thụ thể H1 ở ngoại vi. Thuốc ít tác dụng trên hệ thần kinh trung ương do có ái lực kém với thụ thể H1 của thần kinh trung ương. Vì vậy, thuốc không gây ức chế thần kinh ương, không gây buồn ngủ và an thần.
Hấp thu: Loratadine được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc sau 1 - 2 giờ, các chất hóa của thuốc sau 3 - 4 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc loratadine là 120 L/Kg. Thuốc liên kết 97 - 99% với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa vòng tuần hoàn đầu tại gan bởi các enzym CYP3A4, CYP2D6, CYP1A1, CYP2C19, CYP1A2, CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9 và CYP3A5. Trong CYP3A4 và CYP2D6 chịu trách nhiệm chính trong việc chuyển hóa loratadine thành descarboethoxyloratadine - chất có hoạt tính gấp 4 lần loratadine.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua dường phân và nước tiểu. Thời gian bán thải của loratadin là 10 giờ và descarboethoxyloratadin là 20 giờ [1].
Thuốc Allor-10 được chỉ định trong các trường hợp dị ứng bao gồm:
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Loratadin 10mg Traphaco: Tác dụng, cách dùng, liều dùng
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, ngày sử dụng 1 lần. Ngừng sử dụng khi các triệu chứng đã hết.
Uống thuốc đúng liều lượng quy định, không được tự ý tăng liều.
Nuốt nguyên viên thuốc, không nhai hay nghiền nhỏ.
Có thể uống thuốc Allor-10 trước hoặc sau bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Allor-10 trên bệnh nhân bị mẫn cảm với loratadin hoặc bất kì thành phần nào khác của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Deslorad - thuốc điều trị triệu chứng dị ứng
Hệ và cơ quan | Phổ biến | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hóa | Khô miệng | Buồn nôn , viêm dạ dày | |
Chuyển hóa | Tăng cảm giác thèm ăn | ||
Da liễu | Phù mạch , phát ban, rụng tóc | ||
Tim mạch | Nhịp tim nhanh , đánh trống ngực | ||
Quá mẫn cảm | Phản ứng quá mẫn, phản vệ | ||
Gan | Chức năng gan bất thường |
Các chất ức chế CYP450 3A4 mạnh như Clarithromycin, Erythromycin và ketoconazole: Làm giảm thời gian bán thải của loratadine và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc.
Bưởi: Tăng nồng độ loratadine trong huyết tương tăng nguy cơ độc tính và các tác dụng phụ của thuốc.
Trong quá trình sử dụng, nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc nặng hơn cần liên hệ ngay với cán bộ y tế hoặc đến thăm khám tại cơ sở y tế để được đưa ra xử trí phù hợp.
uông đúng liều lượng quy định, không được tự ý tăng liều.
Bệnh nhân bị bệnh thận và / gan: Làm tăng thời gian của thuốc trong máu dẫn đến tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ của loratadine.
Nhóm thuốc dành cho phụ nữ có thai, Loratadine được AU TGA xếp vào nhóm B1, FDA không khuyến cáo sử dụng. Do đó, việc sử dụng thuốc Allor-10 trên nhóm đối tượng này khi thật sự cần thiết.
Có bằng chứng, Loratadine bài tiết vào sữa khi mẹ dùng thuốc. Do đó, việc sử dụng cho mẹ đang cho con bú không được khuyến cáo, chỉ sử dụng thuốc Allor-10 khi thật cần thiết và nên cân nhắc cho trẻ ngừng bú trong thời gian sử dụng thuốc [2].
Thuốc có thể gây tình trạng buồn ngủ, nên thận trọng khi sử dụng trên những đối tượng lái xe, vận hành máy móc và các công việc cần sự tập trung cao.
Bảo quản thuốc Allor-10 nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ẩm, nhiệt độ cao và ánh sáng mặt trời.
Nhiệt độ bảo quản từ 20 - 25 độ C.
SĐK: VN-5687-10.
Nhà sản xuất: XL Laboratories Pvt., Ltd.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thuốc Allor-10 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.
Thuốc Allor-10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Em đang cho con bú có sử dụng thuốc được không ạ
Bởi: Bin Bin vào
Vui lòng đợi xử lý......