Allor-10
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | XL Laboratories, XL Laboratories Pvt., Ltd |
Công ty đăng ký | XL Laboratories Pvt., Ltd |
Số đăng ký | VN-5687-10 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Loratadine |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | AA4860 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 21289 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Allor-10 được bác sĩ chỉ định trong điều trị các triệu chứng của dị ứng bao gồm ngứa, viêm mũi, hắt hơi, nghẹt mũi,.... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Allor-10.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Allor-10 là Loratadine hàm lượng 10mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Allor-10
2.1 Tác dụng của thuốc Allor-10
Thuốc Allor-10 là thuốc gì?
Đây là một thuốc chống dị ứng được chỉ định trong các bệnh dị ứng, tác dụng bởi hoạt chất Loratadine, cụ thể:
2.1.1 Dược lực học
Loratadine là một thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai được sử dụng để kiểm soát các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
Sự giải phóng histamine là chất trung gian chính trong viêm mũi dị ứng và mày đay. Loratadine hoạt động bằng cách tác dụng trên các thụ thể histamine H1 trên bề mặt của tế bào biểu mô, tế bào nội mô, bạch cầu trung tính, bạch cầu ái toan, tế bào đường thở và tế bào cơ trơn mạch máu trong số những tế bào khác.
Tương tự các thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2 khác, hoạt chất loratadine có tác dụng chọn lọc đối với thụ thể H1 ở ngoại vi. Thuốc ít tác dụng trên hệ thần kinh trung ương do có ái lực kém với thụ thể H1 của thần kinh trung ương. Vì vậy, thuốc không gây ức chế thần kinh ương, không gây buồn ngủ và an thần.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Loratadine được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc sau 1 - 2 giờ, các chất hóa của thuốc sau 3 - 4 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc loratadine là 120 L/Kg. Thuốc liên kết 97 - 99% với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa vòng tuần hoàn đầu tại gan bởi các enzym CYP3A4, CYP2D6, CYP1A1, CYP2C19, CYP1A2, CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9 và CYP3A5. Trong CYP3A4 và CYP2D6 chịu trách nhiệm chính trong việc chuyển hóa loratadine thành descarboethoxyloratadine - chất có hoạt tính gấp 4 lần loratadine.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua dường phân và nước tiểu. Thời gian bán thải của loratadin là 10 giờ và descarboethoxyloratadin là 20 giờ [1].
2.2 Chỉ định thuốc Allor-10
Thuốc Allor-10 được chỉ định trong các trường hợp dị ứng bao gồm:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm với các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mũi, nước mắt, mắt đỏ, ngứa họng và ho.
- Dị ứng trên da với các biểu hiệu ngứa ngáy, nổi ban đỏ, mày đay.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Loratadin 10mg Traphaco: Tác dụng, cách dùng, liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Allor-10
3.1 Liều dùng thuốc Allor-10
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, ngày sử dụng 1 lần. Ngừng sử dụng khi các triệu chứng đã hết.
3.2 Cách dùng thuốc Allor-10
Uống thuốc đúng liều lượng quy định, không được tự ý tăng liều.
Nuốt nguyên viên thuốc, không nhai hay nghiền nhỏ.
Có thể uống thuốc Allor-10 trước hoặc sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Allor-10 trên bệnh nhân bị mẫn cảm với loratadin hoặc bất kì thành phần nào khác của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Deslorad - thuốc điều trị triệu chứng dị ứng
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Phổ biến | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hóa | Khô miệng | Buồn nôn , viêm dạ dày | |
Chuyển hóa | Tăng cảm giác thèm ăn | ||
Da liễu | Phù mạch , phát ban, rụng tóc | ||
Tim mạch | Nhịp tim nhanh , đánh trống ngực | ||
Quá mẫn cảm | Phản ứng quá mẫn, phản vệ | ||
Gan | Chức năng gan bất thường |
6 Tương tác thuốc
Các chất ức chế CYP450 3A4 mạnh như Clarithromycin, Erythromycin và ketoconazole: Làm giảm thời gian bán thải của loratadine và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc.
Bưởi: Tăng nồng độ loratadine trong huyết tương tăng nguy cơ độc tính và các tác dụng phụ của thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trong quá trình sử dụng, nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc nặng hơn cần liên hệ ngay với cán bộ y tế hoặc đến thăm khám tại cơ sở y tế để được đưa ra xử trí phù hợp.
uông đúng liều lượng quy định, không được tự ý tăng liều.
Bệnh nhân bị bệnh thận và / gan: Làm tăng thời gian của thuốc trong máu dẫn đến tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ của loratadine.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Nhóm thuốc dành cho phụ nữ có thai, Loratadine được AU TGA xếp vào nhóm B1, FDA không khuyến cáo sử dụng. Do đó, việc sử dụng thuốc Allor-10 trên nhóm đối tượng này khi thật sự cần thiết.
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Có bằng chứng, Loratadine bài tiết vào sữa khi mẹ dùng thuốc. Do đó, việc sử dụng cho mẹ đang cho con bú không được khuyến cáo, chỉ sử dụng thuốc Allor-10 khi thật cần thiết và nên cân nhắc cho trẻ ngừng bú trong thời gian sử dụng thuốc [2].
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây tình trạng buồn ngủ, nên thận trọng khi sử dụng trên những đối tượng lái xe, vận hành máy móc và các công việc cần sự tập trung cao.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Allor-10 nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ẩm, nhiệt độ cao và ánh sáng mặt trời.
Nhiệt độ bảo quản từ 20 - 25 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-5687-10.
Nhà sản xuất: XL Laboratories Pvt., Ltd.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Allor-10 giá bao nhiêu?
Thuốc Allor-10 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Allor-10 mua ở đâu?
Thuốc Allor-10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu và nhược điểm của thuốc Allor-10
12 Ưu điểm
- Loratadin là một thuốc kháng histamin có tác dụng kéo dài, được sử dụng rộng rãi để ngăn ngừa các bệnh dị ứng như viêm mũi, mề đay mãn tính và hen suyễn [3].
- Loratadine với liều dùng một lần mỗi ngày, xuất hiện tác dụng nhanh và về cơ bản là không gây ngứa, là một lựa chọn đầu tay thích hợp để điều trị viêm mũi dị ứng hoặc mày đay [4].
- Loratadine, một chất đối kháng thụ thể histamine-1 mạnh, không gây ngứa, có hoạt tính trong viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm, đã chứng minh khả năng kiểm soát hiệu quả các triệu chứng hen suyễn, cải thiện chức năng phổi và thời gian tác dụng kéo dài ở bệnh nhân hen phế quản dị ứng [5].
- Thuốc Allor-10 tác dụng nhanh và hiệu quả trong việc điều trị các triệu chứng của tình trạng dị ứng.
- Dạng viên nén thiết kế nhỏ gọn sử dụng dễ dàng và thuận tiện.
13 Nhược điểm
- Có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng.
- Không an toàn khi sử dụng trong thai kì và mẹ đang cho con bú.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank. Loratadine, Drugbank. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022
- ^ Chuyên gia Drugs.com (Đăng ngày 13 tháng 9 năm 2022). Loratadine Pregnancy and Breastfeeding Warnings, Drugs.com. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Najla AlMasoud và cộng sự (Đăng ngày năm 2022). Loratadine, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả M Haria và cộng sự (Đăng ngày tháng 10 năm 1994). Loratadine. A reappraisal of its pharmacological properties and therapeutic use in allergic disorders, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả JL Menardo và cộng sự (Đăng ngày tháng 12 năm 1997). A review of loratadine in the treatment of patients with allergic bronchial asthma, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022