Allipem 100mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Korea United Pharm, Korea United Pharm. Inc. |
| Công ty đăng ký | Korea United Pharm. Inc. |
| Số đăng ký | 880114031025 (SĐK cũ: VN-22156-19) |
| Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Manitol, Natri Hydroxyd, Pemetrexed |
| Xuất xứ | Hàn Quốc |
| Mã sản phẩm | hg558 |
| Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi lọ Allipem 100mg bao gồm:
- Hoạt chất Pemetrexed (dưới dạng Pemetrexed dinatri 2,5 hydrate) hàm lượng 100mg
- Cùng đó là tá dược D-Mannitol, Hydrocloridacid, natri Hydroxyd, khí Nitơ vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột đông khô PHA tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Allipem 100mg
Thuốc Allipem 100mg sử dụng như một biện pháp đơn trị thứ hai hoặc điều trị hàng đầu trong việc kết hợp với thành phần Cisplatin trong bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ có tiến triển tại chỗ hay di căn.
Ngoài ra, thuốc cũng được dùng như một liệu pháp điều trị ban đầu trong kết hợp cisplatin trong điều trị khối u biểu mô của phổi ác tính không thể phẫu thuật cắt bỏ được.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Allipem 100mg
3.1 Liều dùng
Thuốc Allipem 100mg sử dụng với liều dùng cân nhắc như sau:
Trong kết hợp dùng với cisplatin dùng lượng 500mg/m2 thông qua việc truyền tĩnh mạch trong thời gian 10 phút mỗi ngày 1 trong một chu kỳ sử dụng 21 ngày. Tiếp theo sử dụng cisplatin với liều là 75mg/m2 thông qua đường truyền tĩnh mạch trong thời gian 2 giờ, thực hiện sau ngừng truyền pemetrexed khoảng 30 phút. Thực hiện bù nước trước hay sau khi sử dụng thuốc nếu cần thiết.
Trong đơn trị liệu, liều khuyến cáo sử dụng là 500mg/m2 theo đường truyền trên tĩnh mạch trong 10 phút trong ngày 1 của chu kỳ 21 ngày.
Trong mục tiêu điều trị dự phòng thì cần sử dụng:
- Corticosteroid trước 1 ngày, trong và sau 1 ngày dùng thuốc để giảm sự trầm trọng trên da. Liều dùng cân nhắc tương đương 4mg Dexamethasone theo đường uống, ngày 2 lần.
- Bổ sung Acid Folic hay đa vitamin có chứa acid folic với lượng 350µg- 1 mg.Dùng tối thiểu 5 liều acid folic trong 7 ngày trước khi dùng thuốc với liều đầu tiên, tiếp tục dùng trong suốt thời gian điều trị và trong 21 ngày sau khi sử dụng pemetrexed cuối cùng.
- Người dùng cũng nên được tiêm Vitamin B12 khoảng 1mg trong tuần trước khi dùng thuốc liều đầu và mỗi lần sau 3 chu kỳ điều trị.
3.2 Cách dùng
Thuốc Allipem 100mg sử dụng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch bởi nhân viên có trình độ chuyên môn cao.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Allipem 100mg trên người bị mẫn cảm hay dị ứng với thành phần trong đó.
Chống chỉ định dùng đồng thời vaccin sốt vàng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Alimta 500mg điều trị u trung biểu mô màng phổi ác tính.
5 Tác dụng phụ
Việc sử dụng thuốc Allipem 100mg có thể gây ra tác dụng không mong muốn như mệt mỏi, viêm dạ dày, viêm họng, khó thở, đau vùng ngực, thần kinh hay viêm gan, đại tràng, phổi, suy thận. Thậm chí một số các biến chứng như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, đái tháo đường đã được ghi nhận khi dùng thuốc Allipem 100mg.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc gây độc trên thận như Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, các hợp chất platin, Cyclosporin Thuốc bài tiết qua ống thận Probenecid, Penicillin | Kéo dài thời gian thanh thải của pemetrexed. |
Aspirin liều cao | Giảm thời gian thanh thải của pemetrexed. |
Piroxicam, Rofecoxib | Theo dõi tác động trên hệ thống tiêu hóa. |
Thuốc gây độc tế bào | Tăng cường nguy cơ huyết khối trên người bị ung thư. |
Vaccin sống giảm độc lực | Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, tử vong trên người bị suy giảm miễn dịch. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc do tác dụng trong ức chế chức năng tủy xương, giảm bạch cầu trung tính, tiểu cầu, thiếu máu. Nguy cơ suy tủy xương có thể xuất hiện khi dùng Allipem 100mg.
Các độc tính giảm hoặc ít hơn khi dùng dự phòng với acid folic và vitamin B12 trước đó.
Phản ứng trên da đã được ghi nhận trên lâm sàng khi dùng thuốc, sử dụng dexamethasone có thể được cân nhắc trong trường hợp này.
Không khuyến cáo dùng thuốc trên đối tượng có Độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 45ml/ phút.
Với người suy thận nhẹ đến vừa, tránh sử dụng thuốc kháng viêm không steroid.
Một số các biến chứng suy thận cấp đã được ghi nhận, theo dõi tình trạng thận như mất nước, huyết áp cao hay tiểu đường đã được ghi nhận trên lâm sàng.
Cẩn trọng do các nguy cơ về tràn dịch màng phổi, bệnh về tiêu hóa, giảm chức năng trên tim mạch, suy giảm miễn dịch đã được ghi nhận khi dùng thuốc Allipem 100mg.
Nam giới không nên sinh con trong và sau khi điều trị bệnh 6 tháng.
Thuốc Allipem 100mg chỉ sử dụng bởi đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Pemetrexed Biovagen 100mg điều trị ung thư biểu mô màng phổi ác tính.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Pemetrexed không khuyến cáo sử dụng trên đối tượng mẹ đang mang bầu hay người cho con bú trừ khi lợi ích vượt hơn so với yếu tố nguy cơ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng như suy giảm số lượng bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm số lượng tiểu cầu, viêm niêm mạc, ban da, suy tủy, sốt, tiêu chảy có thể xuất hiện khi dùng Pemetrexed quá lượng. Thông báo ngay bác sĩ để có các biện pháp xử trí như sử dụng Calci folinat hoặc Acid folinic.
7.4 Bảo quản
Thuốc Allipem 100mg để trong bao bì kín, nhiệt độ không vượt 30 độ.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Allipem 100mg đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:
- Thuốc Alimta 100mg chứa hoạt chất Pemetrexed điều trị u trung biểu mô màng phổi ác tính đơn trị hoặc kết hợp. Thuốc được sản xuất dạng bột đông khô pha Dung dịch tiêm truyền bởi Vianex S.A. - Plant C, Hy Lạp.
- Thuốc Pemehope 100mg có thành phần Pemetrexed điều trị u trung biểu mô màng phổi ác tính, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Thuốc tạo thành ở dạng bột đông khô tại Glenmark Generics S.A, Ấn Độ.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Pemetrexed tham gia vào việc ức chế sự chuyển hóa phụ thuộc vào folat, ngăn cản sự nhân lên của tế bào. Thử nghiệm trên lâm sàng thấy được, pemetrexed tham gia vào ức chế thymidylat synthase (TS), dihydrofolat reductase (DHFR) và glycInamid ribonucleotid formyltranserase (GARET) – một số các enzym bị phụ thuốc vào folat và tham gia vào việc tạo nucleotid thymidin và purin.[1]
Pemetrexed được các chất mang vận chuyển vào màng tế bào, chuyển đổi tạo thành dạng polyglutamat tác động trên các tế bào khối u. Các chất tạo thành có thời gian bán thải nội bào tăng, kéo dài tác động của hoạt chất với tế bào ác tính.
9.2 Dược động học
Pemetrexed đi vào qua đường tiêm truyền tĩnh mạch, không trải qua hấp thu. Hoạt chất phân bố với thể tích khoảng 16,1 lít và liên kết mạnh với protein huyết tương với nồng độ 81%. Hoạt chất chuyển hóa thông qua gan và được thải trừ ra ngoài thông qua nước tiểu.
10 Thuốc Allipem 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc Allipem 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.
Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Allipem 100mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Allipem 100mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Allipem 100mg sử dụng hiệu quả trong giảm các triệu chứng ung thư phổi được chứng minh thông qua các liệu pháp lâm sàng.
- Thuốc được nghiên cứu và sản xuất, kiểm định chặt chẽ với thiết bị hiện đại trước khi đưa vào sử dụng.
13 Nhược điểm
- Thuốc Allipem 100mg sử dụng bởi nhân viên y tế, không được tự ý sử dụng tại nhà.
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Alex A Adjei, (Đăng tháng 4 năm 2004), Pharmacology and mechanism of action of pemetrexed, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2025.

