Allermine
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-30275-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 20 viên |
Hoạt chất | Clorpheniramin Maleat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7831 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1915 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Allermine được chỉ định để điều trị dị ứng, giảm các triệu chứng của dị ứng đường hô hấp, viêm mũi dị ứng, dị ứng do thức ăn, nước uống,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Allermine.
1 Thành phần
Thành phần trong 1 viên Allermine:
Clorpheniramin maleat hàm lượng 4mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Allermine
2.1 Tác dụng của thuốc Allermine
2.1.1 Dược lực học
Chlorpheniramine maleate là một thuốc kháng histamin hoạt động bằng cách ngăn chặn cạnh tranh các thụ thể H1 trên các tế bào hiệu ứng.
Chlorpheniramine maleate cũng có tác dụng phụ kháng cholinergic nên được dùng để điều trị sổ mũi, nhưng tác dụng này rất khác nhau giữa các cá nhân.
2.1.2 Dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
Thuốc chuyển hóa nhanh và mạnh. Các chất chuyển hóa bao gồm desmethyl- và desmethyl chlorpheniramine và nhiều chất không xác định khác nhau, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
2.2 Allermine 4mg là thuốc điều trị bệnh gì?
Bệnh dị ứng cấp và mãn tính đường hô hấp như viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi,...
Các triệu chứng dị ứng khác của viêm da, mày đay, dị ứng do thức ăn, nước uống…
Ngứa ở người bị sởi, thủy đậu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Clorpheniramin 4mg Khapharco trị sổ mũi, ngạt mũi
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc viên vàng Allermine
3.1 Liều dùng thuốc Allermine
Trẻ dưới 6 tuổi | Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. |
Trẻ từ 6-12 tuổi | 1 viên/lần x 1-2 lần/ngày. |
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | uống 1 viên/lần x 3-4 lần/ngày. |
3.2 Cách dùng thuốc Allermine hiệu quả
Thuốc sử dụng đường uống, có thể uống trước hoặc sau ăn. Thuốc có thể được dùng cùng với thức ăn hoặc sữa nếu xảy ra tình trạng khó chịu ở dạ dày .
Không uống rượu hoặc sử dụng thuốc an thần trong quá trình sử dụng thuốc vì tác dụng an thần có thể sẽ tăng lên.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Người có cơn hen cấp.
Phì đại tuyến liệt.
Glaucom góc hẹp.
Tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) trong vòng 14 ngày.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc : [CHÍNH HÃNG] Thuốc Clorpheniramin 4mg Meyer điều trị dị ứng
5 Tác dụng phụ
Tác dụng hay gặp nhất là ở tác dụng an thần gây ra tình trạng buồn ngủ, chóng mặt, choáng váng,...
6 Tương tác
Các thuốc ức chế monoamin oxydase | Làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc Clorpheniramin kháng histamin. |
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ | Tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương (TKTW) của Clorpheniramin. |
Phenytoin | Clorpheniramin ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc gây buồn ngủ và cần tránh dùng cho người lái xe, vận hành máy móc hoặc công việc cần sự tỉnh táo cao.
Thuốc có thể làm tăng nguy cơ gây bí tiểu tiện do tác dụng phụ của thuốc đặc biệt là người có phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường tiết niệu và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Dùng trong 3 tháng cuối có thể gây ra phản ứng nghiêm trọng như cơn động kinh ở trẻ em. Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng này.
Thời kỳ cho con bú: Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Cân nhắc lợi ích/thiệt hại để sử dụng trên phụ nữ cho con bú.
7.3 Lưu ý khi vận hành máy móc, lái xe
Thuốc có thể gây buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt. Tuyệt đối không lái xe khi sử dụng thuốc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Liều gây chết của Clorpheniramin khoảng 25-50mg/kg thể trọng.
Dấu hiệu quá liều: kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết Acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch…
Điều trị: Điều trị triệu chức và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đến chức năng gan, thận, tim và cân bằng nước-điện giải.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK:VD-30275-18.
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x vỉ 20 viên nén.
9 Thuốc Allermine giá bao nhiêu?
Thuốc Allermine hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Thuốc Allermine 4mg Chlorpheniramine Maleate (CMP) có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Allermine mua ở đâu?
Thuốc Allermine mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Allermine để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc viêm mũi dị ứng Allermine Chlorpheniramine là một loại thuốc phổ biến rộng rãi thường được sử dụng để điều trị các tình trạng dị ứng, do đặc tính kháng histamin của nó. [1]
- Chlorpheniramine là thuốc hoạt động mạnh và nó có lợi khi so sánh với Amitriptyline và imipramine đối với hành động trên cả tế bào thần kinh Serotonergic và Noradrenergic. [2]
- Chlorpheniramine có thể coi là thuốc chống dị ứng an toàn, không gây độc cho tim và dung nạp tốt đầu tiên.
- Clorpheniramin là thuốc kháng histamin có hiệu quả trong việc làm giảm các triệu chứng dị ứng, cảm lạnh thông thường, phát ban, chảy nước mắt, ngứa mắt-mũi-họng, sổ mũi và hắt hơi.
- Qua kết quả nghiên cứu cho thấy, thuốc có hiệu quả tốt trong vai trò giảm tình trạng của viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa, dị ứng,...và có hiệu quả và có thể xem xét sử dụng chống say tàu xe.
12 Nhược điểm
- Chlorpheniramine gây buồn ngủ vào ban ngày, làm kém hiệu quả các nhiệm vụ liên quan đến phối hợp vận động thị giác và khiến việc phát hiện các kích thích thính giác liên quan đến sự tập trung trở nên khó khăn hơn. [3]
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Syed AA Rizvi, Gustavo Ferrer, Uzzam Ahmed Khawaja, Marcos A Sanchez-Gonzalez( cập nhật 1 tháng 6 năm 2022), Chlorpheniramine, an Old Drug with New Potential Clinical Applications: A Comprehensive Review of the Literature, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2023
- ^ Einar Hellbom( cập nhật ngày 18 tháng 1 năm 2006), Chlorpheniramine, selective serotonin-reuptake inhibitors (SSRIs) and over-the-counter (OTC) treatment, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2023
- ^ JM Serra-Grabulosa, M Sánchez-Turet , C Grau( cập nhật tháng 6 năm 2002), The secondary effects of the antihistamine chlorpheniramine on the central nervous system, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2023