Allerba 10
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | APC Pharmaceuticals & Chemicals, Bal Pharma Ltd |
Công ty đăng ký | APC Pharmaceuticals & Chemical Limited |
Số đăng ký | VN-18137-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 x 10 viên |
Hoạt chất | Ebastin |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa7822 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1212 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Allerba 10 được bác sĩ chỉ định điều trị để điều trị triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm có hoặc không có viêm kết mạc dị ứng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Allerba 10.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Allerba 10 là Ebastin hàm lượng 10mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Allerba 10
2.1 Tác dụng của thuốc Allerba 10
2.1.1 Dược lực học
Ebastine là thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, có tác dụng chống dị ứng và cải thiện các triệu chứng dị ứng, viêm mũi dị ứng, mày đay hiệu quả [1].
2.1.2 Dược động lực
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh chóng và chịu sự chuyển hóa qua gan mạnh. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2,6 - 4 giờ.
Phân bố: Hơn 95% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa gần như hoàn toàn thành sản phẩm có hoạt tính.
Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc là 15 - 19 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Allerba 10
Thuốc Allerba 10 được chỉ định để:
- Điều trị triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm có hoặc không có viêm kết mạc dị ứng.
- Cải thiện triệu chứng ngứa, giúp làm giảm sự hình thành nốt sưng mới trong mày đay vô căn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ebastine Normon 10mg điều trị viêm mũi dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Allerba 10
3.1 Liều dùng thuốc Allerba 10
Viêm mũi dị ứng: Liều của người lớn và trẻ > 12 tuổi là 1 viên/lần/ngày. Với trường hợp bị viêm mũi dị ứng quanh năm nặng thì liều dùng có thể tăng 2 viên/lần/ngày.
Mày đay: Liều cho đối tượng trên 18 tuổi là 1 viên/lần/ngày.
Trẻ dưới 12 tuổi: Kinh nghiệm sử dụng còn hạn chế.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận điều trị lên đến 5 ngày.
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan điều trị lên đến 7 ngày. Bệnh nhân suy gan nặng thì liều dùng không vượt quá 10mg/ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Allerba 10
Sử dụng thuốc bằng đường uống.
Uống nguyên viên thuốc với nước và không được nhai.
Có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Allerba 10 cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho đối tượng bị mày đay dưới 18 tuổi vì chưa có kinh nghiệm dùng thuốc trên nhóm đối tượng này.
Phụ nữ đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zentobastin 10mg - điều trị viêm mũi dị ứng
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Rất hiếm gặp |
Tim mạch | Tim đập nhanh, đánh trống ngực | ||
Thần kinh | Đau đầu, tình trạng ngái ngủ | Loạn xúc giác | |
Hô hấp | Chảy máu cam, viêm mũi, viêm họng | Viêm xoang | |
Tiêu hóa | Khô miệng | Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu | Nôn |
Da và mô dưới da | Ngoại ban, nổi mề đay, phát ban, chàm, viêm da, chàm | ||
Toàn thân | Choáng váng, suy nhược, mất ngủ | Phù | |
Gan mật | Các chỉ số men gan thay đổi | ||
Sinh sản | Đau bụng kinh, kinh nguyệt rối loạn | ||
Tâm thần | Kích động |
6 Tương tác thuốc
Ketoconazole, Erythromycin: Tăng nồng độ Ebastin trong máu và kéo dài khoảng QT.
Thức ăn: Tăng nồng độ trong huyết tương chất chuyển hóa của Ebastin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng trên người bệnh có khoảng QT kéo dài, hạ Kali máu và dùng đồng thời cùng thuốc làm tăng khoảng QT.
Thận trọng trên đối tượng đang dùng thuốc ức chế CYP450 -2J2, -4F12 hoặc -3A4 như thuốc kháng nấm azol và kháng sinh macrolid.
Thận trọng trên bệnh nhân suy gan nặng.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Không có dự liệu nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai trong trường hợp thật sự cần thiết.
7.2.2 Cho con bú
Nghiên cứu trên chuột cho thấy thuốc được tiết vào sữa. Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa trên người hay không. Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc ảnh hưởng không đáng kể tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Allerba 10 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-18137-14.
Nhà sản xuất: Bal Pharma Ltd.
Đóng gói: Hộp 10 x 10 viên.
9 Thuốc Allerba 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Allerba 10 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Allerba 10 mua ở đâu?
Thuốc Allerba 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Ebastine là thuốc chống dị ứng hiệu quả và không gây buồn ngủ cho người dùng[2].
- Ebastine giúp làm giảm nhanh các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, mày đay trong các thử nghiệm lâm sàng.
- Ebastine dung nạp tốt và ít có nguy cơ gây nên các ảnh hưởng phụ tới nhận thức.
- Ebastine là thuốc kháng histamine H1 thế hệ thứ 2 đã được thiết lập tốt, chỉ với liều dùng 1 lần mỗi ngày [3].
- Với dạng viên nén bao phim, là một dạng dùng thuận tiện và viên uống không gây mùi vị khó chịu do đã được bao lớp phim [4].
12 Nhược điểm
- Không đảm bảo được độ an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả M Hurst 1, CM Spencer (Đăng ngày tháng 4 năm 2000). Ebastine: an update of its use in allergic disorders, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2023
- ^ Chuyên gia Pubmed (Đăng ngày 20 tháng 9 năm 2021). Ebastine, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả J Sastre (Đăng ngày 12 tháng 4 năm 2019). Ebastine in the Treatment of Allergic Rhinitis and Urticaria: 30 Years of Clinical Studies and Real-World Experience, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây