1 / 12
thuoc aller fort 1 L4278

Aller fort

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuMeyer-BPC, Công ty Liên doanh Meyer - BPC.
Công ty đăng kýCông ty Liên doanh Meyer - BPC.
Số đăng kýVD-21036-14
Dạng bào chếViên nén dài bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtClorpheniramin Maleat, Phenylephrin hydroclorid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmalk765
Chuyên mục Thuốc Hô Hấp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Phạm Yến Biên soạn: Dược sĩ Phạm Yến
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thuốc Aller fort có thành phần: 

Clorpheniramin maleat: ................... 2 mg

Phenylephrin hydroclorid:............... 10 mg

Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aller fort

Thuốc Aller Fort được sử dụng điều trị các triệu chứng tại đường hô hấp trên, bao gồm: 

  • Tình trạng nghẹt mũi, chảy nước mũi. 
  • Viêm mũi vận mạch do sự giải phóng histamin. 
  • Viêm mũi dị ứng quanh năm và theo mùa. 
  • Viêm kết mạc dị ứng.[1]
Thuốc Aller fort

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Alkafen Cough - Giúp giảm các triệu chứng gây ra do cảm cúm

3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Aller fort

Thuốc Aller fort dùng đường uống.

Người lớn: liều 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

4 Chống chỉ định

Trẻ sơ sinh, phụ nữ có thai

Người đang trong cơn hen cấp.

Có dùng thuốc IMAO trong 14 ngày gần nhất.

Người đang cho con bú.

Người tắc môn vị- tá tràng, loét dạ dày chít.

Bệnh nhân mắc glôcôm góc đóng, cường giáp mức độ nặng, có tình trạng xơ vữa động mạch nặng.

Người có bệnh lý tim mạch như: bệnh mạch vành, rối loạn nhịp nhanh thất, (Blốc) nhĩ thất, tăng huyết áp mức độ nặng, suy tim nặng, nhồi máu cơ tim.

Người có bệnh tắc cổ bàng quang, glôcôm góc đóng, có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Tanacinadvin giảm triệu chứng sốt, sổ mũi, đau họng do cảm cúm

5 Tác dụng phụ

5.1 Do Clorpheniramin maleat

Thường gặp: tác dụng an thần, miệng khô, buồn ngủ.

Hiếm gặp: cảm giác buồn nôn, chóng mặt.

5.2 Do phenylaphrin hydroclond

Thường gặp: 

  • Lo âu, bồn chồn, người yếu mệt, run rẩy, kích động thần kinh.
  • Da trắng bệch, nhợt nhạt, khó ngủ, choáng váng.
  • Đau trước ngực, dị cảm đầu chi, cảm giác dựng lông tóc, lạnh da, tăng huyết áp.

Ít gặp: 

  • Co mạch ngoại biên, co mạch nội tạng.
  • Suy hô hấp, phù phổi kèm tăng huyết áp.
  • Ảo giác, hoang tưởng, trạng thái hưng phấn.
  • Nhịp tim chậm, loạn nhịp.
  • Mờ giác mạc.

Hiểm gặp: 

  • Xuất huyết dưới màng tim,
  • Viêm cơ tim.

6 Tương tác

6.1 Tương tác của clorpheniramin maleat

Tác dụng chống tiết acetylcholin clorpheniramin tăng và kéo dài khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế monoamin oxydase.

Tác dụng trên TKTW của Clorpheniramin tăng khi dùng cùng rượu hoặc các thuốc an thần.

Phenytoin bị ức chế chuyển hóa khi dùng chung với Clorpheniramin dẫn đến tăng độc tính.

6.2 Tương tác của phenylaphrinhydroclond

Các phenothiazin, thuốc chẹn α-adrenergic, Phentolamin: gây giảm tác dụng làm tăng huyết áp của phonylephrin.

MAO: làm tăng cường tác dụng tăng huyết áp, kích thích tim của phenylaphrin.

Tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin tăng khi dùng đồng thời với: digitalis, atropin sutfat, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, Bromocriptin, guanethidin, thuốc tiêm alcaloid nấm cựa gà.

Levodopa phối hợp với phenylaphrin làm giảm tác dụng giãn đồng tử của phenylephrin.

Thuốc mê và phenylaphrin dùng phối hợp làm tăng kích thích tim.

Epinephrln không nên phối hợp cùng các thuốc giống thần kinh giao cảm vì có thể gây loạn nhịp, nhịp tim nhanh.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt khi dùng thuốc ở người bệnh tắc môn vị tá tràng, phì đại tiền liệt tuyến hay người bị tắc đường niệu; thuốc cũng có thể làm tăng nặng triệu chứng nhược cơ.

Tác an thần của clorpheniramin có thể tăng lên bởi rượu hay các thuốc an thần khác.

Lưu ý các nguy cơ biến chứng đường hô hấp, thậm chí ngưng thở khi dùng Aller fort điều trị ở người bệnh có biểu hiện khó thở, thở ngắn hay có bệnh phổi mãn tính.

Thành phần Clorpheniramin có thể gây khô miệng và làm tăng nguy cơ sâu răng.

Dùng thuốc Aller fort thận trọng ở người nhịp tim chậm, người trên 60 tuổi, người có bệnh đái tháo đường typ 1, cường giáp, bệnh cơ tim, blốc tim một phần hay bị xơ cứng động mạch nặng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không nên sử dụng thuốc Aller fort.

7.3 Xử trí quá liều

Dùng quá liều thuốc Aller fort có thể gây loạn tâm thần, an thần, co giật, ngưng thở, loạn nhịp, cơn động kinh, trụy tim mạch, đánh trống ngực, nhức đầu, nhip tim chậm, tăng huyết áp.

Xử trí: gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng thuốc tẩy, than hoạt và điều trị triệu chứng.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Aller fort nơi khô, dưới 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Aller fort tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm các thuốc sau:

Thuốc Vaco Allerf PE với hành phần Phenylephrine và Clorpheniramin được chỉ định triệu chứng trong bệnh cảm thông thường, viêm xoang mũi và các triệu chứng dị ứng, sổ mũi, ngứa và chảy nước mắt, hắt hơi, ngứa mũi hay hầu họng và các rối loạn khác tại đường hô hấp trên. Thuốc do Công ty cổ phần dược Vacopharm sản xuất, hộp 10 vỉ x 10 viên.

Thuốc Armephapro có tác dụng làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng, sung huyết mũi trong bệnh đường hô hấp trên. Thuốc do công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150 sản xuất, hộp 10 vỉ x 10 viên, dùng cho người trên 12 tuổi.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Clorpheniramin maleat: là thuốc kháng histamin được dùng để làm giảm các triệu chứng dị ứng thông qua cơ chế ức chế cạnh tranh với các thụ thể H1 của histamin tại mô.

Phenylephrin hydroclorid: có tác dụng làm co mạch máu và làm tăng huyết áp, trong các bệnh ở đường hô hấp trên, Phenylephrin làm co mạch ngoại vi, từ đó làm giảm các biểu hiện sung huyết mũi và ngạt mũi.

9.2 Dược động học

Clorpheniramin maleat: Được hấp thu tốt sau khi uống, đạt Cmax trong khoảng 2 - 6 giờ, liên kết với protein khoảng 70%, trải qua quá trình N-dealky hoá và được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Phenylephrin hydroclorid: Sinh khả dụng của thuốc chi đạt ≤ 38% khi dùng đường uống, tác dụng chống xung huyết xuất hiện trong khoảng 15 - 20 phút, Phenylephrin phân bố vào các mô, chuyển hóa nhờ enzym MAO ở gan và ruột, thải trừ chủ yếu qua thận.

10 Thuốc Aller fort meyer (hộp 10 vỉ x 10 viên)giá bao nhiêu?

Thuốc Aller fort hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Aller fort mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Tác dụng kháng histamin của Clorpheniramin kết hợp cùng tác dụng co mạch ngoại vi của phenylephrin giúp làm giảm hiệu quả các triệu chứng nghẹt mũi, chảy nước mũi và viêm mũi do dị ứng.
  • Thuốc Aller fort cho tác dụng nhanh sau khi uống.
  • Thuốc dạng viên nén tiện sử dụng, sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn WHO GMP của công ty dược phẩm Meyer-BPC.

13 Nhược điểm

  • Thuốc Aller fort cần dùng thận trọng ở người có bệnh tim mạch.

Tổng 12 hình ảnh

thuoc aller fort 1 L4278
thuoc aller fort 1 L4278
thuoc aller fort 2 E1542
thuoc aller fort 2 E1542
thuoc aller fort 3 T8815
thuoc aller fort 3 T8815
thuoc aller fort 4 N5268
thuoc aller fort 4 N5268
thuoc aller fort 5 G2532
thuoc aller fort 5 G2532
thuoc aller fort 6 S7347
thuoc aller fort 6 S7347
thuoc aller fort 7 T7324
thuoc aller fort 7 T7324
thuoc aller fort 8 M5687
thuoc aller fort 8 M5687
thuoc aller fort 9 G2851
thuoc aller fort 9 G2851
thuoc aller fort 10 V8214
thuoc aller fort 10 V8214
thuoc aller fort 11 A0302
thuoc aller fort 11 A0302
thuoc aller fort 12 Q6554
thuoc aller fort 12 Q6554

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem và tải PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    trẻ em 13 tuổi uống được thuốc này không ạ

    Bởi: Giang vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ, thuốc Aller Fort không dùng cho trẻ 13 tuổi ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Phạm Yến vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Aller fort 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Aller fort
    G
    Điểm đánh giá: 4/5

    nhân viên nhiệt tình, tư vấn kỹ

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789