1 / 7
thuoc alkidazol 1 C0370

Alkidazol

Thuốc kê đơn

45,000
Đã bán: 349 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuDopharma, Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Số đăng kýVD-31221-18
Dạng bào chếThuốc bột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ để pha 60 ml hỗn dịch uống
Hoạt chấtCefpodoxim proxetil
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmAA6437
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 3980 lần

Thuốc Alkidazol được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, bao gồm: viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, đợt kịch phát cấp tinh của viêm phế quản mạn tính, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, da và cấu trúc da. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Alkidazol.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi lọ thuốc (60ml hỗn dịch sau khi pha) chứa các thành phần sau:

  • Hoạt chất Cefpodoxim proxetil tương tương Cefpodoxim 480mg
  • Tá dược vừa đủ 1 lọ.

Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Alkidazol 

2.1 Tác dụng của thuốc Alkidazol 

2.1.1 Dược động học

Hấp thu: Cefpodoxim đường uống hấp thu ở mức trung bình với sinh khả dụng khoảng 50%. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau 2 - 3 giờ. Thức ăn làm tăng khả năng hấp thu của Cefpodoxim.

Phân bố: Khoảng 20 - 30% cefpodoxim gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Khi vào cơ thể, nhờ các esterase không đặc hiệu ở niêm mạc ruột mà tiền chất Cefpodoxim proxetil được thủy phân tạo thành chất chuyển hóa Cefpodoxime ở dạng có hoạt tính. 

Thải trừ: Thuốc được bài tiết qua thận vào nước tiểu dưới dạng liều dùng không đổi trong 12 giờ (~ 29 - 38%) với nửa đời thải trừ trong huyết thanh là 2,1 - 2,8 giờ. 

2.1.2 Dược lực học

Cefpodoxim là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 đường uống có hiệu quả trong việc ngăn ngừa đa phần các khuẩn Gram âm và Gram dương thông qua cơ chế ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. 

Phổ kháng khuẩn: Cefpodoxim có hoạt tính kháng khuẩn đối với:

Cầu khuẩn Gram dươngVi khuẩn cụ thể
Phế cầuStreptococcus pneumoniae
Liên cầu nhóm A, B, C, GStreptococcus
Tụ cầu khuẩnStaphylococcus aureus, S. epidermidis

Cefpodoxim cũng có tác dụng chống lại các cầu khuẩn Gram âm và các trực khuẩn Gram dương, Gram âm. 

Cefpodoxim được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa do vi khuẩn như bệnh lậu, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa hay viêm phổi mắc phải tại cộng đồng. [1]

2.2 Chỉ định thuốc Alkidazol 

Thuốc Alkidazol được chỉ định sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình trong các trường hợp sau đây:

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, đợt kịch phát cấp tinh của viêm phế quản mạn tính. 
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm: viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể vừa và nhẹ, chưa có biến chứng như viêm bàng quang, bệnh lậu. 
  • Điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng do vi khuẩn Staphylococcus aureus và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes gây ra. 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Vatirino Paediatric hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Alkidazol 

3.1 Liều dùng Alkidazol 

3.1.1 Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Điều trịLiều dùng
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn tính hoặc viêm phổi mắc phải ở cộng đồng200 mg x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng
Viêm họng và/hoặc viêm amidan100 mg x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong 5 - 10 ngày
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng400 mg x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong trong 7 – 14 ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu từ nhẹ đến vừa chưa biến chứng100 mg x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong 1 tuần
Bệnh lậu chưa biến chứngUống 1 liều duy nhất 200 mg hoặc 400 mg cefpodoxim, sau đó điều trị bằng doxycyclin đường uống để đề phòng nhiễm Chlamydia

3.1.2 Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi

Điều trịLiều dùng
Viêm tai giữa cấp5 mg/kg (liều tối đa là 200 mg) x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong 5 ngày
Viêm họng và amidan5 mg/kg (liều tối đa là 100 mg) x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong 5 - 10 ngày
Viêm xoang cấp5 mg/kg (liều tối đa là 200 mg) x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong 10 ngày
Lậu không biến chứng (trẻ 8 tuổi, cân nặng ≥ 45 kg)Uống 1 liều duy nhất 400 mg, phối hợp với 1 kháng sinh có tác dụng đối với nhiễm Chlamydia
Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn200 mg x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong 14 hoặc 10 ngày tương ứng
Da và cấu trúc da400 mg x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong trong 7 – 14 ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng100 mg x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong 1 tuần

3.2 Cách dùng thuốc Alkidazol hiệu quả

Thuốc dùng đường uống, lắc kỹ thuốc trước khi dùng.

Cách pha thuốc: Dùng cốc chia liều đong 15ml nước cho vào lọ, lắc mạnh, thêm tiếp 12,5ml nước cho vào lọ, lắc đều. Sau đó thêm nước vừa đủ vào lọ đến vạch 60ml, lắc đều đến khi tạo dạng hỗn dịch thuốc.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng Alkidazol trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay các cephalosporin khác. 
  • Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Abvaceff 200 điều trị các bệnh nhiễm khuẩn

5 Tác dụng phụ

Trên hệ/cơ quanTần suất: thường gặpÍt gặpHiếm gặp
Tiêu hóaBuồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, viêm đại tràng màng giả  
Hệ thần kinh trung ươngĐau đầu Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt 
DaPhát ban, nổi mày đay, ngứaBan đỏ đa dạng 
Niệu - sinh dụcNhiễm nấm âm đạo  
Phản ứng dị ứng 

Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ

 
Gan Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời 
Máu  Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu
Thận  Viêm thận kẽ có hồi phục

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Chất chống acid và chất kháng histamin H2Hấp thụ cefpodoxim giảm
Probenecidgiảm bài tiết cefpodoxim qua thận
Chất acid uric hiệuHoạt lực của cefpodoxim có thể tăng
Vắc xin thương hàn sốngCefpodoxim có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng ở bệnh nhân mẫn cảm với penicilin, người bị thiểu năng thận, phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi điều trị dài ngày bằng Alkidazol vì có thể gây bội nhiễm vi khuẩn và nấm, nghiêm trọng hơn là nhiễm Clostridium difficile gây ỉa chảy và viêm kết tràng.

Thận trọng khi dùng thuốc ở trẻ sơ sinh (từ 2 tháng tuổi trở lên) do thuốc có chứa natri benzoat có liên quan đến ngộ độc mạnh gây tử vong, nhiễm toan chuyển hóa, suy hô hấp, rối loạn chức năng hệ thần kinh trung ương, hạ huyết áp, trụy tim mạch ở trẻ sơ sinh.

Không dùng thuốc cho bệnh nhân có yếu tố di truyền về dung nạp Fructose, kém hấp thu Glucose galactose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase do thuốc có chứa succrose. 

Thận trọng khi dùng thuốc ở người lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây tác dụng phụ trên hệ thần kinh bao gồm: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt. 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Thời kỳ mang thai

Chưa có báo cáo đầy đủ về tính an toàn và hiệu lực khi dùng Alkidazol trong thai kỳ nên chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết và đã cân nhắc kĩ lợi ích - nguy cơ.

7.2.2 Thời kỳ cho con bú

Cefpodoxim tiết được qua sữa mẹ, có thể dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Nếu trong quá trình điều trị bằng thuốc, trẻ bú mẹ có các biểu hiện rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột cần ngừng cho trẻ bú mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều khi dùng thuốc thường gặp trên đường tiêu hóa bao gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết. Nếu bệnh nhân mới dùng quá liều, cần rửa dạ dày ngay. Cefpodoxim có thể loại bỏ 1 phần bằng thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-31221-18

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Đóng gói: Hộp 1 lọ để pha 60 ml hỗn dịch uống.

9 Thuốc Alkidazol giá bao nhiêu?

Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Alkidazol có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Alkidazol mua ở đâu?

Thuốc Alkidazol mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Alkidazol để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc đường uống dạng bột pha hỗn dịch, dễ uống.
  • Giá cả hợp lý, phải chăng.
  • Thuốc Alkidazol hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, bao gồm: viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, đợt kịch phát cấp tinh của viêm phế quản mạn tính, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, da và cấu trúc da.
  • Thông qua cơ chế Schiff Bases, các dẫn chất tổng hợp mới của Cefpodoxime có khả năng kháng virus mạnh. Từ đó giúp các nhà nghiên cứu có thể tạo ra đột phá trong y khoa để giải quyết các thách thức mới như bệnh do virus Corona gây nên. [2]
  • Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.

12 Nhược điểm

  • Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
  • Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.

Tổng 7 hình ảnh

thuoc alkidazol 1 C0370
thuoc alkidazol 1 C0370
thuoc alkidazol 2 H3038
thuoc alkidazol 2 H3038
thuoc alkidazol 3 L4183
thuoc alkidazol 3 L4183
thuoc alkidazol 4 A0061
thuoc alkidazol 4 A0061
thuoc alkidazol 5 G2621
thuoc alkidazol 5 G2621
thuoc alkidazol 6 T7004
thuoc alkidazol 6 T7004
thuoc alkidazol 7 K4377
thuoc alkidazol 7 K4377

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia PubChem. Cefpodoxime, PubChem. Truy cập ngày 31 tháng 01 năm 2023.
  2. ^ Tác giả Waqas Mahmood và cộng sự, đăng ngày 02 tháng 11 năm 2022. Synthesis, characterization, molecular docking and biological evaluation of Schiff Base derivatives of cefpodoxime, PubMed. Truy cập ngày 31 tháng 01 năm 2023.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tối muốn mua 1 lọ dùng thử

    Bởi: Cần vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ anh/chú có thể nhắn tin trực tiếp hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm và hỗ trợ đặt hàng ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thùy Linh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Alkidazol 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Alkidazol
    L
    Điểm đánh giá: 3/5

    Hàng chính hãng nha mn, hiệu quả cần thêm thời gian

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633