Alkidazol
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dopharma, Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 |
Số đăng ký | VD-31221-18 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ để pha 60 ml hỗn dịch uống |
Hoạt chất | Cefpodoxim proxetil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | AA6437 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3713 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Alkidazol được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, bao gồm: viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, đợt kịch phát cấp tinh của viêm phế quản mạn tính, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, da và cấu trúc da. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Alkidazol.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ thuốc (60ml hỗn dịch sau khi pha) chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Cefpodoxim proxetil tương tương Cefpodoxim 480mg
- Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Alkidazol
2.1 Tác dụng của thuốc Alkidazol
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Cefpodoxim đường uống hấp thu ở mức trung bình với sinh khả dụng khoảng 50%. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau 2 - 3 giờ. Thức ăn làm tăng khả năng hấp thu của Cefpodoxim.
Phân bố: Khoảng 20 - 30% cefpodoxim gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Khi vào cơ thể, nhờ các esterase không đặc hiệu ở niêm mạc ruột mà tiền chất Cefpodoxim proxetil được thủy phân tạo thành chất chuyển hóa Cefpodoxime ở dạng có hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc được bài tiết qua thận vào nước tiểu dưới dạng liều dùng không đổi trong 12 giờ (~ 29 - 38%) với nửa đời thải trừ trong huyết thanh là 2,1 - 2,8 giờ.
2.1.2 Dược lực học
Cefpodoxim là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 đường uống có hiệu quả trong việc ngăn ngừa đa phần các khuẩn Gram âm và Gram dương thông qua cơ chế ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn: Cefpodoxim có hoạt tính kháng khuẩn đối với:
Cầu khuẩn Gram dương | Vi khuẩn cụ thể |
Phế cầu | Streptococcus pneumoniae |
Liên cầu nhóm A, B, C, G | Streptococcus |
Tụ cầu khuẩn | Staphylococcus aureus, S. epidermidis |
Cefpodoxim cũng có tác dụng chống lại các cầu khuẩn Gram âm và các trực khuẩn Gram dương, Gram âm.
Cefpodoxim được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa do vi khuẩn như bệnh lậu, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa hay viêm phổi mắc phải tại cộng đồng. [1]
2.2 Chỉ định thuốc Alkidazol
Thuốc Alkidazol được chỉ định sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, đợt kịch phát cấp tinh của viêm phế quản mạn tính.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm: viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể vừa và nhẹ, chưa có biến chứng như viêm bàng quang, bệnh lậu.
- Điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng do vi khuẩn Staphylococcus aureus và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes gây ra.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Vatirino Paediatric hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Alkidazol
3.1 Liều dùng Alkidazol
3.1.1 Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Điều trị | Liều dùng |
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn tính hoặc viêm phổi mắc phải ở cộng đồng | 200 mg x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng |
Viêm họng và/hoặc viêm amidan | 100 mg x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong 5 - 10 ngày |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng | 400 mg x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong trong 7 – 14 ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu từ nhẹ đến vừa chưa biến chứng | 100 mg x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong 1 tuần |
Bệnh lậu chưa biến chứng | Uống 1 liều duy nhất 200 mg hoặc 400 mg cefpodoxim, sau đó điều trị bằng doxycyclin đường uống để đề phòng nhiễm Chlamydia |
3.1.2 Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi
Điều trị | Liều dùng |
Viêm tai giữa cấp | 5 mg/kg (liều tối đa là 200 mg) x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong 5 ngày |
Viêm họng và amidan | 5 mg/kg (liều tối đa là 100 mg) x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong 5 - 10 ngày |
Viêm xoang cấp | 5 mg/kg (liều tối đa là 200 mg) x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong 10 ngày |
Lậu không biến chứng (trẻ 8 tuổi, cân nặng ≥ 45 kg) | Uống 1 liều duy nhất 400 mg, phối hợp với 1 kháng sinh có tác dụng đối với nhiễm Chlamydia |
Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn | 200 mg x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong 14 hoặc 10 ngày tương ứng |
Da và cấu trúc da | 400 mg x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong trong 7 – 14 ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng | 100 mg x 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ), uống trong 1 tuần |
3.2 Cách dùng thuốc Alkidazol hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, lắc kỹ thuốc trước khi dùng.
Cách pha thuốc: Dùng cốc chia liều đong 15ml nước cho vào lọ, lắc mạnh, thêm tiếp 12,5ml nước cho vào lọ, lắc đều. Sau đó thêm nước vừa đủ vào lọ đến vạch 60ml, lắc đều đến khi tạo dạng hỗn dịch thuốc.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Alkidazol trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay các cephalosporin khác.
- Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Abvaceff 200 điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/cơ quan | Tần suất: thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, viêm đại tràng màng giả | ||
Hệ thần kinh trung ương | Đau đầu | Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt | |
Da | Phát ban, nổi mày đay, ngứa | Ban đỏ đa dạng | |
Niệu - sinh dục | Nhiễm nấm âm đạo | ||
Phản ứng dị ứng | Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ | ||
Gan | Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời | ||
Máu | Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu | ||
Thận | Viêm thận kẽ có hồi phục |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Chất chống acid và chất kháng histamin H2 | Hấp thụ cefpodoxim giảm |
Probenecid | giảm bài tiết cefpodoxim qua thận |
Chất acid uric hiệu | Hoạt lực của cefpodoxim có thể tăng |
Vắc xin thương hàn sống | Cefpodoxim có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng ở bệnh nhân mẫn cảm với penicilin, người bị thiểu năng thận, phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi điều trị dài ngày bằng Alkidazol vì có thể gây bội nhiễm vi khuẩn và nấm, nghiêm trọng hơn là nhiễm Clostridium difficile gây ỉa chảy và viêm kết tràng.
Thận trọng khi dùng thuốc ở trẻ sơ sinh (từ 2 tháng tuổi trở lên) do thuốc có chứa natri benzoat có liên quan đến ngộ độc mạnh gây tử vong, nhiễm toan chuyển hóa, suy hô hấp, rối loạn chức năng hệ thần kinh trung ương, hạ huyết áp, trụy tim mạch ở trẻ sơ sinh.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân có yếu tố di truyền về dung nạp Fructose, kém hấp thu Glucose galactose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase do thuốc có chứa succrose.
Thận trọng khi dùng thuốc ở người lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây tác dụng phụ trên hệ thần kinh bao gồm: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo đầy đủ về tính an toàn và hiệu lực khi dùng Alkidazol trong thai kỳ nên chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết và đã cân nhắc kĩ lợi ích - nguy cơ.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Cefpodoxim tiết được qua sữa mẹ, có thể dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Nếu trong quá trình điều trị bằng thuốc, trẻ bú mẹ có các biểu hiện rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột cần ngừng cho trẻ bú mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều khi dùng thuốc thường gặp trên đường tiêu hóa bao gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết. Nếu bệnh nhân mới dùng quá liều, cần rửa dạ dày ngay. Cefpodoxim có thể loại bỏ 1 phần bằng thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-31221-18
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Đóng gói: Hộp 1 lọ để pha 60 ml hỗn dịch uống.
9 Thuốc Alkidazol giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Alkidazol có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Alkidazol mua ở đâu?
Thuốc Alkidazol mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Alkidazol để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng bột pha hỗn dịch, dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Alkidazol hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, bao gồm: viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, đợt kịch phát cấp tinh của viêm phế quản mạn tính, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, da và cấu trúc da.
- Thông qua cơ chế Schiff Bases, các dẫn chất tổng hợp mới của Cefpodoxime có khả năng kháng virus mạnh. Từ đó giúp các nhà nghiên cứu có thể tạo ra đột phá trong y khoa để giải quyết các thách thức mới như bệnh do virus Corona gây nên. [2]
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Cefpodoxime, PubChem. Truy cập ngày 31 tháng 01 năm 2023.
- ^ Tác giả Waqas Mahmood và cộng sự, đăng ngày 02 tháng 11 năm 2022. Synthesis, characterization, molecular docking and biological evaluation of Schiff Base derivatives of cefpodoxime, PubMed. Truy cập ngày 31 tháng 01 năm 2023.