1 / 4
alimta 500mg anh 4 S7146

Alimta 500mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 158 Còn hàng
Thương hiệuCông ty Eli Lilly, Eli Lilly and Company
Công ty đăng kýEli Lilly and Company
Dạng bào chếBột đông khô pha dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng góiLọ thủy tinh loại I với nút cao su chứa 500mg pemetrexed
Hoạt chấtPemetrexed
Xuất xứMỹ
Mã sản phẩmak333
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Nguyễn Thảo Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Thảo
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 165 lần

Thuốc ALIMTA 500mg được biết đến với tác dụng điều trị trong các trường hợp mắc ung thư biểu mô màng phổi ác tính và ung thư phổi không tế bào nhỏ. Vậy khi sử dụng Alimta 500mg bạn cần lưu ý như thế nào về liều dùng, cách dùng, tác dụng phụ... để dùng thuốc đạt hiệu quả tốt nhất? Trong bài biết này Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) sẽ giúp bạn trả lời tất cả các câu hỏi này.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi lọ bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền Alimta 500mg chứa 500 mg Pemetrexed dạng natri pemetrexed và các tá dược vừa đủ. [1]

Dạng bào chế: Lọ bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền có màu trắng đến vàng nhạt hoặc màu xanh lá cây.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Alimta 500mg

Thuốc Alimta 500mg được sử dụng trong các trường hợp bệnh nhân mắc u trung biểu mô màng phổi ác tính và ung thư phổi không tế bào nhỏ.

  • Sử dụng kết hợp Alimta và Cisplatin được chỉ định điều trị bước một trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn và bệnh nhân ung thư biểu mô u trung màng phổi ác tính không thể cắt bỏ chưa hóa trị liệu.
  • Chỉ định Alimta 500mg duy trì ở những người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ, không phải tế bào vảy hoặc các trường hợp ung thư phổi tiến triển tại chỗ hoặc di căn mà bệnh không tiến triển ngay sau 4 chu kỳ hóa trị liệu đầu tay dựa trên platinum.
  • Sử dụng đơn độc Alimta 500mg là chỉ định bước hai đối với người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn, không phải loại chủ yếu là tế bào hình vảy theo mô học.

==>> Xem thêm thuốc có tác dụng tương tự: Viên uống Tumolung

==>> Xem thêm thuốc có tác dụng tương tự: Thuốc Farmorubicina 10mg điều trị ung thư: tác dụng và cách dùng

3 Liều dùng và cách dùng Alimta 500mg như thế nào?

3.1 Liều dùng

Không được tự ý dùng thuốc tiêm truyền Alimta 500mg khi không có sự giám sát từ các bác sĩ có kinh nghiệm sử dụng hóa trị liệu chống ung thư.

  • Trường hợp sử dụng phối hộp Alimta 500mg cũng Cisplatin: Liều Alimta 500mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể. Ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày, truyền tĩnh mạch Alimta 500mg trong 10 phút. Liều của cisplatin theo khuyến cáo là 75mg/m2 BSA, truyền trong 2 giờ, sau khoảng 30 phút tiêm truyền xong Alimta ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày. Lưu ý trong trường hợp này, bệnh nhân cần được áp dụng các liệu pháp chống nôn và bù nước trước và/ hoặc sau khi tiêm truyền cisplatin.
  • Trường hợp đơn trị liệu Alimta 500mg: Liều khuyến cáo là 500 mg/m2 BSA, truyền tĩnh mạch 10 phút ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày

Lưu ý trước khi sử dụng Alimta:

  • Để phòng ngừa và giảm các tác dụng phụ trên da, cần cho người bệnh sử dụng 1 loại corticoid 1 ngày trước và ngay sau  khi dùng Alimta 500mg. Liều corticoid tương đương với Dexamethason 4mg 2 lần/ngày.
  • Cần bổ sung vitamin khi điều trị bằng Alimta 500mg để giảm độc tính của thuốc. Người bệnh phải uống Acid Folic hoặc các sản phẩm chứa vitamin tổng hợp có chứa acid folic (350 đến 1,000 mcg) hàng ngày. Uống ít nhất 5 liều acid folic trong 7 ngày trước liều đầu tiên của Alimta 500mg, sau đó tiếp tục trong cả quá trình điều trị và 21 ngày sau khi dùng liều Alimta cuối cùng.
  • Phải tiêm bắp Vitamin B12 (1000 μg) vào tuần trước khi sử dụng liều Alimta đầu tiên và trong mỗi 3 chu kỳ tiếp. Những lần tiếp theo có thể dùng cùng ngày với Alimta 500mg.

Theo dõi

Đảm bảo các bệnh nhân được theo dõi công thức máu: công thức bạch cầu và số lượng tiểu cầu.Trước các đợt hóa trị liệu, cần kiểm tra chức năng thận và gan. Tiêu chuẩn cần đạt trước mỗi chu kỳ hóa trị liệu: số lượng bạch cầu trung tính ≥ 1.500/mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 100.000/mm3. Creatinine ≥ 45 ml/phút. Bilirubin toàn phần ≤ 1,5 lần giới hạn trên bình thường. Phosphate kiềm, AST, ALAT ≤ 5 lần giới hạn trên bình thường.

Điều chỉnh liều

Khi bắt đầu chu kỳ điều trị tiếp theo cần có sự điều chỉnh dựa và  kết quả xét nghiệm kiểm tra công thức máu hoặc độc tính tối đa trên các cơ quan khác từ chu kỳ điều trị trước đó. Có thể trì hoãn việc điều trị trong trường hợp bệnh nhân cần có đủ thời gian hồi phục. Sau khi phục hồi, điều chỉnh liều theo hướng dẫn sau:

  • ANC < 500 / mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 50.000/mm3 :Sử dụng 75% liều trước đó
  • Số lượng tiểu cầu thấp nhất < 50.000/mm3 bất kể ANC: Sử dụng 75% liều trước đó
  • Số lượng tiểu cầu thấp nhất < 50.000 / mm3, có xuất huyết (mức độ ≥ CTC-2) bất kể ANC: Sử dụng 50% liều trước đó

Trường hợp bệnh nhân có các độc tính khác ≥ mức độ 3 (không kể đọc tính trên thần kinh), lưu ý phải ngừng sử dụng Alimta cho tới khi các độc tính thuyên giảm. Điều chỉnh liều như sau:

  • Bất kỳ độc tính độ 3 hoặc 4, trừ viêm niêm mạc: Liều Pemetrexed (cả đơn trị và phối hợp) 75% liều trước đó +/- Liều cisplatin (mg/m2) 75% liều trước đó
  • Tiêu chảy nhập viện hoặc tiêu chảy độ 3 hoặc 4: Liều Pemetrexed (cả đơn trị và phối hợp) 75% liều trước đó +/- Liều cisplatin (mg/m2) 75% liều trước đó
  • Viêm niêm mạc độ 3 hoặc 4:  Liều Pemetrexed (cả đơn trị và phối hợp) 50% liều trước đó +/- Liều cisplatin (mg/m2) giống trước

Điều chỉnh liều trong trường hợp nhiễm độc thần kinh:

  • Ngừng điều trị Alimta nếu độc thần kinh mức độ 3 hoặc 4
  • Mức độ CTC (Tiêu chuẩn độc tính chung của Viện Ung thư Quốc gia) 0 – 1: giữ nguyên liều của Pemetrexed  và cisplatin trước đó
  • Mức độ CTC là 2: giữ nguyên liều Pemetrexed  và 50 %  cisplatin trước đó

Người già: Không cần hiệu chỉnh liềuc ngoài chế độ giảm liều được khuyến cáo chung với các bệnh nhân.

Trẻ em và thiếu niên: Không sử dụng Alimta 500mg cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin ≥ 45 ml/phút không cần hiệu chỉnh liều ngoài liều được khuyến cáo chung cho tất cả bệnh nhân.

Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.

3.2 Cách dùng

  • Đọc kỹ hướng dẫn cách hoàn nguyên và pha loãng Alimta 500mg trước khi sử dụng.
  • Alimta 500mg nên được tiêm truyền trong 10 phút vào ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.

4 Chống chỉ định

  • Chống chỉ định Alimta 500mg cho tất cả các trường hợp mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ đang cho con bú muốn sử dụng cần ngưng cho con bú ngay.
  • Sử dụng kết hợp với vacin bệnh sốt vàng.

5 Tác dụng phụ

Khi sử dụng Alimta 500mg, cần lưu ý các tác dụng không mong muốn có thể gặp:

Rất thường gặp
  • Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: giảm hemoglobin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, chán ăn, ói mửa, tiêu chảy, táo bón
  • Rối loạn tổng quát: mệt mỏi, sốt
  • Rối loạn hệ thần kinh: bệnh thần kinh, giác quan, xáo trộn vị giác
Thường gặp
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
  • Rối loạn thận: creatinin tăng, giảm độ thanh thải creatinin
  • Rối loạn da và tổ chức dưới da: Phát ban, rụng tóc

Đã có báo cáo về các trường hợp suy thận cấp ở người bệnh dùng pemetrexed đơn trị liệu hoặc phối hợp.

Có ít trường hợp bị viêm phổi khu trú do tia xạ ở người bệnh có xạ trị trước, trong và sau khi dùng pemetrexed.

Hiếm gặp các trường hợp nhiễm xạ ở người bệnh đã xạ trị trước đó

Ít gặp: Thiếu máu ngoại vi đôi khi dẫn đến hoại tử chi, Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

Hiếm gặp: Thiếu máu tan huyết

6 Tương tác thuốc

  • Các thuốc gây độc thận (Aminoglycoside, cyclosporin, lợi tiểu, hợp chất bạch kim) làm giảm thời gian đào thải Pemetrexed.
  • NSAIDs liều cao như Ibuprofen (400 mg, 4 lần/ ngày) và Acid Acetylsalicylic (1,3 mg/ ngày) có thểkết hợp với Pemetrexed trên những người có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin > 80 ml / phút), tuy nhiên cần thận trọng vì có thể m tăng sự xuất hiện các tác dụng phụ do Pemetrexed. Tránh phối hợp Pemetrexed với NSAID 2 ngày trước và 2 ngày sau khi đùng Pemetrexed ở những bệnh nhân suy thân nhẹ đến trung bình.
  • Thuốc chống đông: yêu cầu theo dõi INR nếu phải quyết định để điều trị bệnh nhân với thuốc chống đông máu
  • Không được sử dụng đồng thời của thuốc độc với tế bào với vaccine (trường hợp vaccin sốt vàng da  là chống chỉ định) do nguy cơ mắc bệnh hệ thống, có thể gây tử vong.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Thuốc chỉ được dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ có chuyên môn.
  • Lưu ý trước khi sử dụng Alimta (xem lại phần liều dùng và cách dùng)

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Pemetrexed đã được báo cáo gây dị tật thai nhi.
  • Phụ nữ trong thời gian có khả năng mang thai cần sử dụng các biện pháp tránh thai có hiệu quả khi sử dụng Pemetrexed. Ngưng cho con bú khi sử dụng Pemetrexed

7.3 Bảo quản 

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC
  • Sau khi pha loãng, Pemetrexed e6n dinh trong vòng 48 giờ ở nhiệt độ 2-8 °C.

7.4 Xử trí khi quá liều

Liên hệ với bác sĩ khi gặp các biểu hiện quá liều.

Các trường hợp quá liều Pemetrexed có thể gặp các triệu chứng: sốt hoặc không sốt, tiêu chảy và viêm niêm mạc. Quá liều Pemetrexed có thể gây ức chế tủy xương với biểu hiện giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu.

Cách xử trí: Calci folinat/ acid folinic được xem xét sử dụng trong trường hợp quá liều Pemetrexed

8 Thông tin chung

Nhà sản xuất: Eli Lilly and Company

Đóng gói: Lọ thủy tinh loại I với nút Cao Su chứa 500mg pemetrexed.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Pemetrexed ức chế các enzym ( thymidylate synthase (TS), dihydrofolate reductase (DHFR) va glycinamide ribonucleotide formyltransferase (GARFT)) phụ thuộc folate cần thiết cho sự tái tạo tế bào. 

9.2 Dược động học

  • Hấp thu: Pemetrexed được sử dụng truyền tĩnh mạch
  • Chuyển hóa: Pemetrexed không được chuyển hóa trong phạm vi rộng
  • Phân bố: tỉ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 81% (liên kết này không bị ảnh hưởng bởi mức độ suy thận)
  • Thải trừ: thời gian bán thải (t1/2) là 3,5 giờ trên những người có chức năng thận bình thường. Pemetrexed thải trừ chủ yếu trong nước tiểu

10 Thuốc Alimta 500mg giá bao nhiêu?

Thuốc Alimta 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Alimta 500mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?

 Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Amlimta 500mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Alimta là thuốc điều trị hiệu quả trên các bệnh nhân ung thư biểu mô màng phổi ác tính và ung thư phổi không tế bào nhỏ. [2] 

13 Nhược điểm

  • Khi sử dụng Alimta có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn.
  • Thuốc Alimta cần có sự chỉ dẫn của bác sĩ chuyên môn, không được tự ý sử dụng.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây
  2. ^ Tác giả Yunpeng Yang (Ngày đăng: 08 tháng 08 năm 2020). Efficacy and Safety of Sintilimab Plus Pemetrexed and Platinum as First-Line Treatment for Locally Advanced or Metastatic Nonsquamous NSCLC: a Randomized, Double-Blind, Phase 3 Study (Oncology pRogram by InnovENT anti-PD-1-11), Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này uống trc hay sau ăn vậy dược sĩ

    Bởi: Minh vào


    Thích (0) Trả lời 4
    • Nhà thuốc đã nhắn tin cho bạn, bạn vui lòng check tin nhắn để được tư vấn cụ thể nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
    • Nhà thuốc đã nhắn tin cho bạn, bạn check tin nhắn để được tư vấn chi tiết nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
    • Nhà thuốc đã nhắn tin cho bạn, bạn check tin nhắn để được tư vấn chi tiết nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
    • Nhà thuốc đã nhắn tin cho bạn, bạn check tin nhắn để được tư vấn chi tiết nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    giá nhiêu dược sĩ nhỉ

    Bởi: Nguyễn bình vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Nhà thuốc đã nhắn tin cho bạn, bạn check thông báo nhé

      Quản trị viên: Dược Sĩ Nguyễn Thư vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Alimta 500mg 4/ 5 2
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Alimta 500mg
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    dùng oki mà cũng xíp nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

    Cảm ơn bạn đã tin tưởng sử dụng sản phẩm của nhà thuốc

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Alimta 500mg
    T
    Điểm đánh giá: 4/5

    ship nội thành nhưng ship nhan

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Bạch Trinh Nữ
Bạch Trinh Nữ
650.000₫
Capelodine 500mg Herabiopharm
Capelodine 500mg Herabiopharm
290.000₫
Lenvima 4mg
Lenvima 4mg
Liên hệ
Aslem 0,3mg/ml
Aslem 0,3mg/ml
2.700.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633