Alimta 500mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Eli Lilly, Eli Lilly and Company |
Công ty đăng ký | Eli Lilly and Company |
Dạng bào chế | Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Lọ thủy tinh loại I với nút cao su chứa 500mg pemetrexed |
Hoạt chất | Pemetrexed |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | ak333 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc ALIMTA 500mg được biết đến với tác dụng điều trị trong các trường hợp mắc ung thư biểu mô màng phổi ác tính và ung thư phổi không tế bào nhỏ. Vậy khi sử dụng Alimta 500mg bạn cần lưu ý như thế nào về liều dùng, cách dùng, tác dụng phụ... để dùng thuốc đạt hiệu quả tốt nhất? Trong bài biết này Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) sẽ giúp bạn trả lời tất cả các câu hỏi này.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ bột đông khô pha Dung dịch tiêm truyền Alimta 500mg chứa 500 mg Pemetrexed dạng natri pemetrexed và các tá dược vừa đủ. [1]
Dạng bào chế: Lọ bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền có màu trắng đến vàng nhạt hoặc màu xanh lá cây.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Alimta 500mg
Thuốc Alimta 500mg được sử dụng trong các trường hợp bệnh nhân mắc u trung biểu mô màng phổi ác tính và ung thư phổi không tế bào nhỏ.
- Sử dụng kết hợp Alimta và Cisplatin được chỉ định điều trị bước một trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn và bệnh nhân ung thư biểu mô u trung màng phổi ác tính không thể cắt bỏ chưa hóa trị liệu.
- Chỉ định Alimta 500mg duy trì ở những người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ, không phải tế bào vảy hoặc các trường hợp ung thư phổi tiến triển tại chỗ hoặc di căn mà bệnh không tiến triển ngay sau 4 chu kỳ hóa trị liệu đầu tay dựa trên platinum.
- Sử dụng đơn độc Alimta 500mg là chỉ định bước hai đối với người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn, không phải loại chủ yếu là tế bào hình vảy theo mô học.
==>> Xem thêm thuốc có tác dụng tương tự: Viên uống Tumolung
==>> Xem thêm thuốc có tác dụng tương tự: Thuốc Farmorubicina 10mg điều trị ung thư: tác dụng và cách dùng
3 Liều dùng và cách dùng Alimta 500mg như thế nào?
3.1 Liều dùng
Không được tự ý dùng thuốc tiêm truyền Alimta 500mg khi không có sự giám sát từ các bác sĩ có kinh nghiệm sử dụng hóa trị liệu chống ung thư.
- Trường hợp sử dụng phối hộp Alimta 500mg cũng Cisplatin: Liều Alimta 500mg/m2 Diện tích bề mặt cơ thể. Ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày, truyền tĩnh mạch Alimta 500mg trong 10 phút. Liều của cisplatin theo khuyến cáo là 75mg/m2 BSA, truyền trong 2 giờ, sau khoảng 30 phút tiêm truyền xong Alimta ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày. Lưu ý trong trường hợp này, bệnh nhân cần được áp dụng các liệu pháp chống nôn và bù nước trước và/ hoặc sau khi tiêm truyền cisplatin.
- Trường hợp đơn trị liệu Alimta 500mg: Liều khuyến cáo là 500 mg/m2 BSA, truyền tĩnh mạch 10 phút ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày
Lưu ý trước khi sử dụng Alimta:
- Để phòng ngừa và giảm các tác dụng phụ trên da, cần cho người bệnh sử dụng 1 loại corticoid 1 ngày trước và ngay sau khi dùng Alimta 500mg. Liều corticoid tương đương với Dexamethason 4mg 2 lần/ngày.
- Cần bổ sung vitamin khi điều trị bằng Alimta 500mg để giảm độc tính của thuốc. Người bệnh phải uống Acid Folic hoặc các sản phẩm chứa vitamin tổng hợp có chứa acid folic (350 đến 1,000 mcg) hàng ngày. Uống ít nhất 5 liều acid folic trong 7 ngày trước liều đầu tiên của Alimta 500mg, sau đó tiếp tục trong cả quá trình điều trị và 21 ngày sau khi dùng liều Alimta cuối cùng.
- Phải tiêm bắp Vitamin B12 (1000 μg) vào tuần trước khi sử dụng liều Alimta đầu tiên và trong mỗi 3 chu kỳ tiếp. Những lần tiếp theo có thể dùng cùng ngày với Alimta 500mg.
Theo dõi
Đảm bảo các bệnh nhân được theo dõi công thức máu: công thức bạch cầu và số lượng tiểu cầu.Trước các đợt hóa trị liệu, cần kiểm tra chức năng thận và gan. Tiêu chuẩn cần đạt trước mỗi chu kỳ hóa trị liệu: số lượng bạch cầu trung tính ≥ 1.500/mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 100.000/mm3. Creatinine ≥ 45 ml/phút. Bilirubin toàn phần ≤ 1,5 lần giới hạn trên bình thường. Phosphate kiềm, AST, ALAT ≤ 5 lần giới hạn trên bình thường.
Điều chỉnh liều
Khi bắt đầu chu kỳ điều trị tiếp theo cần có sự điều chỉnh dựa và kết quả xét nghiệm kiểm tra công thức máu hoặc độc tính tối đa trên các cơ quan khác từ chu kỳ điều trị trước đó. Có thể trì hoãn việc điều trị trong trường hợp bệnh nhân cần có đủ thời gian hồi phục. Sau khi phục hồi, điều chỉnh liều theo hướng dẫn sau:
- ANC < 500 / mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 50.000/mm3 :Sử dụng 75% liều trước đó
- Số lượng tiểu cầu thấp nhất < 50.000/mm3 bất kể ANC: Sử dụng 75% liều trước đó
- Số lượng tiểu cầu thấp nhất < 50.000 / mm3, có xuất huyết (mức độ ≥ CTC-2) bất kể ANC: Sử dụng 50% liều trước đó
Trường hợp bệnh nhân có các độc tính khác ≥ mức độ 3 (không kể đọc tính trên thần kinh), lưu ý phải ngừng sử dụng Alimta cho tới khi các độc tính thuyên giảm. Điều chỉnh liều như sau:
- Bất kỳ độc tính độ 3 hoặc 4, trừ viêm niêm mạc: Liều Pemetrexed (cả đơn trị và phối hợp) 75% liều trước đó +/- Liều cisplatin (mg/m2) 75% liều trước đó
- Tiêu chảy nhập viện hoặc tiêu chảy độ 3 hoặc 4: Liều Pemetrexed (cả đơn trị và phối hợp) 75% liều trước đó +/- Liều cisplatin (mg/m2) 75% liều trước đó
- Viêm niêm mạc độ 3 hoặc 4: Liều Pemetrexed (cả đơn trị và phối hợp) 50% liều trước đó +/- Liều cisplatin (mg/m2) giống trước
Điều chỉnh liều trong trường hợp nhiễm độc thần kinh:
- Ngừng điều trị Alimta nếu độc thần kinh mức độ 3 hoặc 4
- Mức độ CTC (Tiêu chuẩn độc tính chung của Viện Ung thư Quốc gia) 0 – 1: giữ nguyên liều của Pemetrexed và cisplatin trước đó
- Mức độ CTC là 2: giữ nguyên liều Pemetrexed và 50 % cisplatin trước đó
Người già: Không cần hiệu chỉnh liềuc ngoài chế độ giảm liều được khuyến cáo chung với các bệnh nhân.
Trẻ em và thiếu niên: Không sử dụng Alimta 500mg cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin ≥ 45 ml/phút không cần hiệu chỉnh liều ngoài liều được khuyến cáo chung cho tất cả bệnh nhân.
Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.
3.2 Cách dùng
- Đọc kỹ hướng dẫn cách hoàn nguyên và pha loãng Alimta 500mg trước khi sử dụng.
- Alimta 500mg nên được tiêm truyền trong 10 phút vào ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
4 Chống chỉ định
- Chống chỉ định Alimta 500mg cho tất cả các trường hợp mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ đang cho con bú muốn sử dụng cần ngưng cho con bú ngay.
- Sử dụng kết hợp với vacin bệnh sốt vàng.
5 Tác dụng phụ
Khi sử dụng Alimta 500mg, cần lưu ý các tác dụng không mong muốn có thể gặp:
Rất thường gặp |
|
Thường gặp |
|
Đã có báo cáo về các trường hợp suy thận cấp ở người bệnh dùng pemetrexed đơn trị liệu hoặc phối hợp.
Có ít trường hợp bị viêm phổi khu trú do tia xạ ở người bệnh có xạ trị trước, trong và sau khi dùng pemetrexed.
Hiếm gặp các trường hợp nhiễm xạ ở người bệnh đã xạ trị trước đó
Ít gặp: Thiếu máu ngoại vi đôi khi dẫn đến hoại tử chi, Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Hiếm gặp: Thiếu máu tan huyết
6 Tương tác thuốc
- Các thuốc gây độc thận (Aminoglycoside, cyclosporin, lợi tiểu, hợp chất bạch kim) làm giảm thời gian đào thải Pemetrexed.
- NSAIDs liều cao như Ibuprofen (400 mg, 4 lần/ ngày) và Acid Acetylsalicylic (1,3 mg/ ngày) có thểkết hợp với Pemetrexed trên những người có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin > 80 ml / phút), tuy nhiên cần thận trọng vì có thể m tăng sự xuất hiện các tác dụng phụ do Pemetrexed. Tránh phối hợp Pemetrexed với NSAID 2 ngày trước và 2 ngày sau khi đùng Pemetrexed ở những bệnh nhân suy thân nhẹ đến trung bình.
- Thuốc chống đông: yêu cầu theo dõi INR nếu phải quyết định để điều trị bệnh nhân với thuốc chống đông máu
- Không được sử dụng đồng thời của thuốc độc với tế bào với vaccine (trường hợp vaccin sốt vàng da là chống chỉ định) do nguy cơ mắc bệnh hệ thống, có thể gây tử vong.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Thuốc chỉ được dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ có chuyên môn.
- Lưu ý trước khi sử dụng Alimta (xem lại phần liều dùng và cách dùng)
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Pemetrexed đã được báo cáo gây dị tật thai nhi.
- Phụ nữ trong thời gian có khả năng mang thai cần sử dụng các biện pháp tránh thai có hiệu quả khi sử dụng Pemetrexed. Ngưng cho con bú khi sử dụng Pemetrexed
7.3 Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC
- Sau khi pha loãng, Pemetrexed e6n dinh trong vòng 48 giờ ở nhiệt độ 2-8 °C.
7.4 Xử trí khi quá liều
Liên hệ với bác sĩ khi gặp các biểu hiện quá liều.
Các trường hợp quá liều Pemetrexed có thể gặp các triệu chứng: sốt hoặc không sốt, tiêu chảy và viêm niêm mạc. Quá liều Pemetrexed có thể gây ức chế tủy xương với biểu hiện giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu.
Cách xử trí: Calci folinat/ acid folinic được xem xét sử dụng trong trường hợp quá liều Pemetrexed
8 Thông tin chung
Nhà sản xuất: Eli Lilly and Company
Đóng gói: Lọ thủy tinh loại I với nút Cao Su chứa 500mg pemetrexed.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Pemetrexed ức chế các enzym ( thymidylate synthase (TS), dihydrofolate reductase (DHFR) va glycinamide ribonucleotide formyltransferase (GARFT)) phụ thuộc folate cần thiết cho sự tái tạo tế bào.
9.2 Dược động học
- Hấp thu: Pemetrexed được sử dụng truyền tĩnh mạch
- Chuyển hóa: Pemetrexed không được chuyển hóa trong phạm vi rộng
- Phân bố: tỉ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 81% (liên kết này không bị ảnh hưởng bởi mức độ suy thận)
- Thải trừ: thời gian bán thải (t1/2) là 3,5 giờ trên những người có chức năng thận bình thường. Pemetrexed thải trừ chủ yếu trong nước tiểu
10 Thuốc Alimta 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Alimta 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Alimta 500mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Amlimta 500mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Alimta là thuốc điều trị hiệu quả trên các bệnh nhân ung thư biểu mô màng phổi ác tính và ung thư phổi không tế bào nhỏ. [2]
13 Nhược điểm
- Khi sử dụng Alimta có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn.
- Thuốc Alimta cần có sự chỉ dẫn của bác sĩ chuyên môn, không được tự ý sử dụng.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây
- ^ Tác giả Yunpeng Yang (Ngày đăng: 08 tháng 08 năm 2020). Efficacy and Safety of Sintilimab Plus Pemetrexed and Platinum as First-Line Treatment for Locally Advanced or Metastatic Nonsquamous NSCLC: a Randomized, Double-Blind, Phase 3 Study (Oncology pRogram by InnovENT anti-PD-1-11), Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024