Alimemazin 5mg DHG
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dược Hậu Giang - DHG, Công ty cổ phần dược Hậu Giang |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược Hậu Giang |
Số đăng ký | VD-35333-21 |
Dạng bào chế | viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 25 viên |
Hoạt chất | Alimemazine (Trimeprazin, Methylpromazin) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | bi48 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong Alimemazin 5mg DHG chứa:
Alimemazin (dưới dạng Alimemazin tartrat) 5mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Alimemazin 5mg DHG

Điều trị các tình trạng:
Ho do nhiều nguyên nhân:
- Tình trạng cấp tính hoặc mãn tính của đường hô hấp trên
- Ho dai dẳng
- Kích thích phế quản
- Ho gà
Ngứa do nhiều nguyên nhân:
- Viêm da thần kinh
- Eczema
- Nổi mày đay
- Phát ban do thuốc
- Viêm da dạng herpes
- Côn trùng cắn
- Viêm da tiếp xúc
- Nguyên nhân không liên quan đến da như: thủy đậu, zona, bệnh sởi, bệnh Hodgkin, tiểu đường hay bệnh vàng da tắc nghẽn.
Mất ngủ [1].
- Cho đối tượng người lớn và trẻ em > 6 tuổi
- Điều trị mất ngủ cho người lớn với tần suất thỉnh thoảng
- Điều trị mất ngủ ngắn hạn với trẻ trên 6 tuổi và cân nặng hơn 20kg, đồng thời là lựa chọn thứ hai sau khi đã sử dụng các biện pháp thay đổi hành vi nhưng không hiệu quả để điều trị mất ngủ liên quan đến tình trạng tăng hưng phấn.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Acezin DHG 5 - Điều trị hiệu quả các tình trạng dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Alimemazin 5mg DHG
3.1 Cách dùng
Dùng đường uống.
3.2 Liều dùng
3.2.1 Điều trị ho và ngứa
Người lớn: 2,5 - 5 mg x 2 lần/ ngày, uống sau bữa ăn và 1 viên trước khi đi ngủ.
Trường hợp bệnh diễn ra vào buổi tối thì có thể uống 1 liều duy nhất 1-2 viên trước khi đi ngủ.
Trẻ em (từ 6 - 12 tuổi): 2,5 - 5 mg trước khi đi ngủ. Có thể uống thêm 2,5 mg x 2 lần/ ngày nếu cần thiết.
3.2.2 Điều trị mất ngủ
1 lần/ngày, uống 15 đến 30 phút trước khi đi ngủ.
Người lớn: 1 - 2 viên, tối đa sử dụng 4 viên
Trẻ em trên 6 tuổi
- Trẻ nặng 40 - 50 kg (khoảng 10 - 15 tuổi): 1 - 2 viên.
- Trẻ nặng từ 20 - 40 kg (trên 6 - 10 tuổi): 1 viên.
Nên dùng thuốc càng ngắn càng tốt, chỉ khoảng 2 - 5 ngày.
Lưu ý khi dùng cho các đối tượng đặc biệt như người cao tuổi cần giảm liều, người suy thận hoặc gan không nên dùng
Trẻ em dưới 6 tuổi không nên dùng thuốc.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Alimemazin 5mg DHG cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc hoặc các trường hợp sau:
Tình trạng rối loạn niệu đạo tiền liệt tuyến gây nguy cơ bí tiểu.
Trẻ em < 6 tuổi
Đã từng mất bạch cầu hạt với nhóm thuốc phenothiazin khác.
Đã từng bị hội chứng ác tính thần kinh.
Bệnh Parkinson
Alimemazin 5mg DHG không được khuyến cáo cho trường hợp mang thai, đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Thegalin 5mg (Vỉ) điều trị viêm mũi dị ứng, ho khan, mất ngủ
5 Tác dụng phụ
Tình trạng tim:
- Đánh trống ngực
- Rối loạn nhịp tim
- Kéo dài khoảng QT
- Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng.
Rối loạn tiêu hóa:
- Táo bón
- Giảm nhu động ruột
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết:
- Giảm bạch cầu
- Mất bạch cầu hạt hiếm gặp
- Giảm tiểu cầu
- Thiếu máu tán huyết.
Rối loạn gan mật:
- Vàng da ứ mật
Rối loạn mắt:
- Rối loạn điều tiết
- Giãn đồng tử
- Hội chứng nhược trương
- Tăng nhãn áp cấp tính
Rối loạn cơ quan sinh sản và vú:
- Triệu chứng tăng prolactin
Rối loạn da và mô dưới da:
- Nhạy sáng
- Phản ứng dị ứng da
Rối loạn thận và tiết niệu: Bí tiểu.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Tăng độ nhớt của dịch tiết phế quản.
Ngoài ra còn có tác dụng phụ về
- Rối loạn hệ thống miễn dịch
- Tình trạng tâm thần:
- Rối loạn hệ thần kinh
- Rối loạn chung và tại chỗ sau khi uống thuốc
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
6 Tương tác
Thận trọng khi kết hợp với các loại thuốc kéo dài khoảng QT: thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống trầm cảm ba vòng, một số thuốc chống sốt rét (quinin và mefloquin),..... kéo dài khoảng QT.
Không dùng thuốc với:
- Rượu: tăng tác dụng an thần của kháng histamin
- Lithium: Hội chứng ác tính thần kinh hoặc nhiễm độc lithium.
- Thuốc kháng acid: Giảm hấp thu alimemazin.
Chú ý khi dùng Alimemazin 5mg DHG với:
+ Thuốc an thần khác, thuốc ngủ, thuốc ức chế thần kinh: gây tăng trầm cảm
+ Atropin và chất kháng Cholinergic: tăng thêm tác dụng phụ kháng cholinergic
+ Dapoxetin: nặng thêm các tác dụng phụ
+ Thuốc giảm huyết áp: tăng nguy cơ hạ huyết áp
+ Thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần kinh: làm tăng nguy cơ co giật.
+ Thuốc chẹn beta: tác dụng giãn mạch và tăng nguy cơ hạ huyết áp
+ ORLISTAT: nguy cơ thất bại điều trị
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi có các biểu hiện, đối tượng dưới đây khi dùng thuốc:
- Mất ngủ
- Hội chứng ác tính thần kinh
- Mất bạch cầu hạt
- Động kinh hoặc có nguy cơ co giật
- Người cao tuổi bị táo bón mãn tính, phì đại tuyến tiền liệt hoặc điều trị bằng thuốc ức chế men cholinesterase
- Giảm nhu động ruột
- Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương
- Rối loạn tim mạch
- Nhạy cảm với ánh sáng mặt trời
Không nên dùng thuốc cho người suy gan hoặc suy thận, nếu cần phải dùng thì giảm liều.
Cần thận trọng ở những đối tượng đang uống nhiều thuốc khác vì có khả năng xảy ra tương tác thuốc.
Thuốc có chứa Tinh bột mì có thể gây dị ứng
Đối tượng có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose, kém hấp thu Glucose - galactose, thiếu hụt Lapp lactase không nên dùng Alimemazin 5mg DHG
Người có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fuctose, kém hấp thu glucose - galactose, thiếu hụt sucrase-isomaltase không nên dùng Alimemazin 5mg DHG
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú khuyến cáo không nên dùng thuốc.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây bguồn ngủ nên cần lưu ý khi dùng cho người lái xe, vận hành máy.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng:
- Ức chế hô hấp
- Rối loạn huyết áp
- Co giật
- Rối loạn ý thức
- Hôn mê.
- Kéo dài khoảng QT
Xử lý: Điều trị triệu chứng + Biện pháp hồi sức thích hợp
7.5 Bảo quản
Nên để Alimemazin 5mg DHG ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Alimemazin 5mg DHG
Nhiệt độ bảo quản Alimemazin 5mg DHG dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Alimemazin 5mg DHG hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Tusalene 5mg chứa Alimemazine, dùng để điều trị mất ngủ, biểu hiện dị ứng. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần dược Vacopharm, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 25 viên.
Thuốc ALIMAZIN 5mg Imexpharm (vỉ) chứa Alimemazine, dùng để điều trị dị ứng, mất ngủ. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Alimemazin có khả năng ức chế thụ thể histamin H1, giúp làm giảm các triệu chứng dị ứng như ngứa, viêm mũi dị ứng, phát ban, và các triệu chứng liên quan đến dị ứng khác. Khả năng này của thuốc làm giảm sự giãn mạch, giảm thẩm thấu của các mạch máu và giảm các phản ứng dị ứng.
Alimemazin có tác dụng an thần nhẹ nhờ vào khả năng ức chế các thụ thể serotonin (5-HT) và dopamin (D2) trong não, giúp làm giảm lo âu và căng thẳng. Điều này giúp người sử dụng thư giãn và cải thiện chất lượng giấc ngủ.
9.2 Dược động học
Alimemazin bị thức ăn làm chậm hấp thu. Hoạt chất có tác dụng kéo dài 6-8h. Sau 4,5h uống thuốc sẽ đạt nồng độ tối đa trong máu. Alimemazin gắn với 90% protein huyết tương. Alimemazin chuyển hoá tại gan, thành N-desalkyl. Alimemazin thải trừ qua thận với t ½ là 5-8h.
10 Thuốc Alimemazin 5mg DHG giá bao nhiêu?
Thuốc Alimemazin 5mg DHG chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Alimemazin 5mg DHG mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Alimemazin 5mg DHG trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Alimemazin 5mg DHG được sản xuất tại CÔng ty Dược Hậu Giang, công ty dược phẩm top đầu trong nước có chất lượng thuốc tốt.
- Viên kích thước bé dễ uống, nhất là trẻ em.
- Alimemazin 5mg DHG điều trị mất ngủ và dị ứng hiệu quả.
13 Nhược điểm
- Alimemazin 5mg DHG có nhiều tác dụng phụ như kéo dài khoảng QT, táo bón, rối loạn tiêu hoá,...
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ K Noess (đăng ngày 30 tháng 11 năm 1976), [The influence of Alimemazin (Vallergan) on sleep and sleep parameters in normal individuals. An electroencephalographic evaluation], Pubmed. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2025