1 / 2
thuoc algesin n 30mg ml 1 A0837

Algesin-N 30mg/ml

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuRompharm Company SRL
Công ty đăng kýCông ty TNHH Seamed Ptk
Số đăng ký594110446325
Dạng bào chếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 ống 1ml
Hoạt chấtKetorolac
Xuất xứRomania
Mã sản phẩmpk3149
Chuyên mục Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong thuốc Algesin-N 30mg/ml có chứa: 

  • Ketorolac trometamol 30mg/ml.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

2 Algesin-N 30mg/ml là thuốc gì? Chỉ định

Algesin-N 30mg/ml là thuốc chứa Ketorolac, được chỉ định để điều trị ngắn ngày các trường hợp đau mức độ vừa đến nặng sau phẫu thuật, sử dụng thay thế cho opioid.

Thuốc Algesin-N 30mg/ml
Thuốc Algesin-N 30mg/ml điều trị ngắn ngày các trường hợp đau mức độ vừa đến nặng sau phẫu thuật

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ketorolac-BFS 30mg/ml sử dụng ngắn hạn để điều trị đau vừa đến nặng sau phẫu thuật

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Algesin-N 30mg/ml

3.1 Liều dùng

3.1.1 Đối với người lớn cân nặng trên 50kg, chức năng thận bình thường

Tiêm bắp:

  • Liều 1 lần duy nhất 60mg. Trường hợp cần thiết, có thể tiếp tục sử dụng ketorolac dạng uống hoặc phối hợp một thuốc giảm đau khác.
  • Hoặc dùng 30mg mỗi 6 giờ, liều tối đa 120mg/ngày, dùng trong 5 ngày.

Tiêm tĩnh mạch:

  • Liều 1 lần duy nhất 30mg.
  • Hoặc dùng 30mg mỗi 6 giờ, liều tối đa 120mg/ngày, dùng trong 5 ngày.

3.1.2 Đối với người lớn cân nặng dưới 50kg và/hoặc suy giảm chức năng thận, người cao tuổi

Sử dụng một nửa liều so với liều khuyến cáo cho người lớn cân nặng trên 50 kg.

Lưu ý: Không được tăng liều hoặc tăng số lần sử dụng nếu triệu chứng đau không đỡ hoặc tái phát trong quá trình điều trị.

3.2 Cách dùng

Algesin-N 30mg/ml dùng đường tiêm.

Tiêm tĩnh mạch: Tiêm chậm tối thiểu 15 giây.

Tiêm bắp: Tiêm chậm và sâu vào trong cơ.

4 Chống chỉ định

Người có tiền sử loét dạ dày hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.

Xuất huyết não hoặc nghi ngờ xuất huyết não; rối loạn đông máu; cơ địa chảy máu; bệnh nhân phải phẫu thuật có nguy cơ chảy máu cao, cầm máu không hoàn toàn; bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông.

Dị ứng với ketorolac, các thuốc chống viêm không steroid khác, Aspirin hoặc các chất ức chế tổng hợp prostaglandin.

Hội chứng polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.

Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác.

Suy chức năng thận mức độ vừa đến nặng.

Suy tim nặng.

Người đang dùng thuốc chống đông, aspirin, thuốc ức chế đặc hiệu COX-2 khác, Probenecid, lithi, oxpentifyllin.

Giảm đau dự phòng trước và trong phẫu thuật.

Phụ nữ mang thai, trong lúc đau đẻ, sổ thai hoặc đang cho con bú.

Trẻ em dưới 16 tuổi.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Vinrolac 30mg/ml điều trị đau vừa và nặng trong thời gian ngắn

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Phù, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ra mồ hôi, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy, táo bón, đau tại chỗ tiêm. 

Ít gặp: Suy nhược, xanh xao, ban xuất huyết, trầm cảm, phấn khích, mất ngủ, dị cảm, phân đen, nôn, loét dạ dày, ngứa, hen, đau cơ, đi tiểu nhiều, bí tiểu, rối loạn thị giác, khô miệng... 

Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, thiếu máu, kéo dài thời gian chảy máu, ảo giác, hội chứng lyell, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, co giật, suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, nghe kém…

6 Tương tác

Thuốc lợi tiểu: Ketorolac có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát do làm giảm dòng máu qua thận.

Probenecid: Làm giảm Độ thanh thải ketorolac, tăng nồng độ huyết tương, tăng Diện tích dưới đường cong (AUC) toàn phần và kéo dài thời gian bán thải.

Thuốc chống đông, thuốc chống kết tập tiểu cầu, chống viêm không steroid, pentoxifyllin: Làm kéo dài thời gian chảy máu.

Thuốc ức chế men chuyển, chẹn thụ thể angiotensin II, chống co giật, lợi niệu, chẹn thụ thể beta, Latanoprost, Hydralazin, salicylat: Các thuốc này có thể bị giảm nồng độ hoặc hiệu lực khi dùng cùng ketorolac.

Các thuốc có thể tăng nồng độ hoặc độc tính khi dùng cùng ketorolac: kháng sinh nhóm aminoglycosid, lithi, Cyclosporin, thuốc giãn cơ không khử cực, thuốc tiêu fibrin, Vancomycin.

Thuốc chống trầm cảm, corticosteroid đùng đường toàn thân, ức chế tái hấp thu serotonin và noradrenalin, các đồng đẳng của prostacyclin: Có thể làm giảm nồng độ hoặc tác dụng của ketorolac.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng ở bệnh nhân có biểu hiện chóng mặt hoặc buồn ngủ; không lái xe, vận hành máy móc hay làm việc đòi hỏi sự tỉnh táo.

Khi dùng cho người suy thận, suy tim mức độ vừa hoặc bệnh gan, đặc biệt khi phối hợp thuốc lợi tiểu, xem xét nguy cơ giữ nước và làm chức năng thận xấu đi. Giảm liều cho bệnh nhân cân nặng dưới 50kg.

Người cao tuổi cần thận trọng do ketorolac thải trừ chậm hơn và họ nhạy cảm hơn với tác dụng độc trên thận và có hại cho đường tiêu hóa.

NSAID dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ, được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch. Cần sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Ketorolac có thể gây hạ huyết áp hoặc làm nặng thêm tình trạng hạ huyết áp, do đó cần thận trọng và theo dõi huyết áp thường xuyên.

Sử dụng kéo dài có thể gây suy thận cấp hoặc viêm thận kẽ. Cần thận trọng người bệnh suy thận hay có tiền sử. Theo dõi chặt chẽ người bệnh có nguy cơ gặp tác dụng phụ làm kéo dài thời gian chảy máu và chỉ sử dụng khi lợi ích lớn hơn hẳn nguy cơ do ketorolac có thể ức chế chức năng của tiểu cầu và gây chảy máu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thời kỳ mang thai: Không có đủ dữ liệu. Không sử dụng ketorolac cho phụ nữ mang thai. 

Thời kỳ cho con bú: Ketorolac tiết qua sữa mẹ và có nguy cơ gây tác dụng không mong muốn, do đó không sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều có thể gây đau bụng và loét Đường tiêu hóa, thường khỏi sau khi ngừng ketorolac.

Theo dõi bệnh nhân và điều trị triệu chứng. Trong trường hợp suy thận, có thể cần thẩm tách máu, tuy nhiên phương pháp này không đảm bảo loại được ketorolac ra khỏi cơ thể; có ghi nhận ở bệnh nhân đang thẩm tách, có giảm thanh thải và kéo dài thời gian bán thải của ketorolac.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản Algesin-N 30mg/ml ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhiệt độ không quá 30°C.

Tránh ánh sáng và ẩm.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Algesin-N 30mg/ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc Ketothepharm 30mg/ml của Công ty cổ phần dược - Vật tư y tế Thanh Hoá sản xuất, chứa Ketorolac tromethamin, được dùng để điều trị ngắn ngày trong đau mức độ vừa tới nặng sau phẫu thuật, thuốc này được dùng thay thế các chế phẩm opioid.
  • Thuốc Movepain 30mg/ml được sản xuất bởi PT Novell Pharmaceutical Laboratories, chứa Ketorolac tromethamine được dùng để điều trị ngắn ngày các cơn đau mức độ vừa và nặng trong trường hợp cơn đau hậu phẫu, dùng thay thế các chế phẩm opioid.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Ketorolac là dẫn xuất của acid pyrolizin carboxylic, có cấu trúc hóa học tương tự Indomethacin và tolmetin. 

Ketorolac ức chế enzym cyclooxygenase (COX), làm giảm sinh tổng hợp prostaglandin, từ đó có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt.

Ketorolac còn có thể ức chế hóa hướng động bạch cầu, thay đổi hoạt động của tế bào lympho và làm giảm các cytokin tiền viêm, từ đó góp phần giảm viêm. Ketorolac ức chế không chọn lọc enzym COX, thuốc làm tăng nguy cơ loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết do ức chế kết tập tiểu cầu và có thể làm giảm dòng máu qua thận, giảm sức lọc cầu thận.

Ketorolac có hiệu lực giảm đau mạnh, chống viêm, được sử dụng thay thế opioid trong điều trị đau vừa đến nặng sau phẫu thuật, cũng như một số trường hợp đau cấp khác. 

Sau tiêm bắp khoảng 10 phút, xuất hiện tác dụng giảm đau, tác dụng giảm đau mạnh nhất sau 2 - 3 giờ và kéo dài 6 - 8 giờ.

9.2 Dược động học

Sau khi tiêm bắp, ketorolac được hấp thu nhanh và hoàn toàn, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. 

Phân bố: Hơn 99% Ketorolac liên kết với protein huyết tương [1], ít qua hàng rào máu não, Thể tích phân bố khoảng 13 lít. 

Chuyển hóa: Dưới 50% liều được chuyển hóa tại gan thành chất chuyển hóa có tác dụng chống viêm bằng 20% ketorolac.

Thải trừ: Thời gian bán thải h ở người lớn chức năng thận bình thường khoảng 5,3 giờ; ở người cao tuổi khoảng 6 - 7 giờ và kéo dài hơn ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Ketorolac qua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ với lượng rất nhỏ.

10 Thuốc Algesin-N 30mg/ml giá bao nhiêu?

Thuốc Algesin-N 30mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Algesin-N 30mg/ml mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Algesin-N 30mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Algesin-N 30mg/ml được sử dụng trong điều trị ngắn ngày trường hợp đau mức độ vừa đến nặng sau phẫu thuật.
  • Thuốc dùng thay thế cho opioid trong điều trị đau vừa đến nặng sau phẫu thuật, cũng như một số trường hợp đau cấp khác.
  • Dạng dung dịch tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch giúp hấp thu nhanh.

13 Nhược điểm

  • Algesin-N có thể gây tác dụng phụ: Phù, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, táo bón, đau tại chỗ tiêm…

Tổng 2 hình ảnh

thuoc algesin n 30mg ml 1 A0837
thuoc algesin n 30mg ml 1 A0837
thuoc algesin n 30mg ml 2 D1026
thuoc algesin n 30mg ml 2 D1026

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Drugbank. Ketorolac, Drugbank. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tác dụng phụ thường gặp của thuốc là gì?

    Bởi: Hân vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào chị, tác dụng phụ thường gặp của thuốc bao gồm: Phù, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ra mồ hôi, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy, táo bón, đau tại chỗ tiêm.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
0/ 5 0
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét

    SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

    vui lòng chờ tin đang tải lên

    Vui lòng đợi xử lý......

    0 SẢN PHẨM
    ĐANG MUA
    hotline
    0927.42.6789