1 / 16
thuoc alembic irbatal h 300 1 A0102

Alembic Irbatal - H 300

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuAlembic, Alembic Pharmaceuticals Limited
Công ty đăng kýCông ty TNHH Dược Phẩm Y-Med
Số đăng kýVN-22213-19
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtHydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Irbesartan
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmmk233
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên Alembic Irbatal - H 300 có chứa:

Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.

Dạng bào chế: Viên nén

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Alembic Irbatal - H 300

Thuốc Alembic Irbatal - H 300 được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp ở các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với điều trị bằng một hoạt chất đơn lẻ, cần phối hợp để kiểm soát huyết áp hiệu quả hơn.
  • Bệnh nhân mới điều trị nhưng có chỉ định cần sử dụng phối hợp nhiều thuốc ngay từ đầu để đạt được huyết áp mục tiêu nhanh chóng và hiệu quả.
Thuốc Alembic Irbatal - H 300 giúp kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân không đáp ứng đủ với đơn trị liệu

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Irbelorzed 150/12.5 điều trị tăng huyết áp khi đơn trị liệu không hiệu quả 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Alembic Irbatal - H 300

3.1 Liều dùng

  • Liều khởi đầu: Dùng 1 viên/ngày loại 150mg irbesartan + 12,5mg hydrochlorothiazid.
  • Điều chỉnh liều: Sau khoảng 1 – 2 tuần, nếu huyết áp chưa kiểm soát tốt, bác sĩ có thể tăng liều lên viên 300mg/12,5mg hoặc 300mg/25mg mỗi ngày.
  • Liệu pháp thay thế: Thuốc có thể được dùng để thay cho các đơn trị liệu bằng irbesartan hoặc hydrochlorothiazid nếu cần phối hợp hai hoạt chất.

3.2 Cách dùng

Alembic Irbatal - H 300 là thuốc dạng viên nén, dùng bằng đường uống. Bạn có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng bữa ăn. Uống nguyên viên với một cốc nước, vào cùng một thời điểm mỗi ngày để đạt hiệu quả tốt nhất.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng Alembic Irbatal - H 300 trong các trường hợp sau:

  • Người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm cả các hoạt chất thuộc nhóm sulfonamid (do hydrochlorothiazid có nguồn gốc từ sulfonamid).
  • Phụ nữ đang mang thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Người mắc suy thận nặng (khi Độ thanh thải creatinin dưới 30 mL/phút).
  • Trường hợp bị hạ Kali huyết nặng hoặc tăng calci huyết kéo dài không kiểm soát.
  • Bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan hoặc bị tắc đường mật.
  • Không phối hợp thuốc với các chế phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân bị tiểu đường hoặc suy thận mức độ vừa (GFR < 60 mL/phút/1,73 m²).

==>> Xem thêm: Thuốc Sutriptan 25 dùng đơn độc hoặc phối hợp để điều trị tăng huyết áp hiệu quả 

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp (≥1/100 đến <1/10)

  • Chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn/nôn
  • Tiểu tiện bất thường
  • Sưng đầu chi.

5.2 Ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100)

  • Hạ huyết áp, đỏ bừng, nhịp tim nhanh
  • Giảm kali hoặc natri huyết
  • Tiêu chảy, vàng da
  • Đau ngực, chóng mặt tư thế
  • Suy thận (ở người có nguy cơ cao)
  • Đau khớp, đau cơ
  • Rối loạn chức năng tình dục.

5.3 Chưa rõ tần suất

  • Đau đầu, ù tai, ho
  • Khó tiêu, thay đổi vị giác
  • Hạ kali máu, viêm gan, viêm thận kẽ
  • Mẩn ngứa, phát ban, mề đay, phù mạch
  • Trầm cảm, mất ngủ
  • Viêm tụy, chán ăn, táo bón
  • Viêm tuyến nước bọt, rối loạn thị lực
  • Co thắt cơ, yếu cơ, hạ huyết áp tư thế
  • Tăng cholesterol, đường huyết, acid uric máu
  • Rối loạn nhịp tim, rối loạn máu (giảm tiểu cầu, bạch cầu).

6 Tương tác

  • Các thuốc chống tăng huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng đồng thời.
  • Aliskiren hoặc thuốc ức chế men chuyển (ACEI): Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy thận.
  • Lithi: Tăng nồng độ và độc tính của lithi trong huyết thanh; cần theo dõi chặt chẽ nếu phối hợp.
  • Thuốc lợi tiểu, nhuận tràng, amphotericin B, carbenoxolon, penicillin G: Tăng nguy cơ hạ kali huyết.
  • Thuốc giữ kali, bổ sung kali, Heparin natri: Nguy cơ tăng kali huyết.
  • Glycosid digitalis: Tăng nguy cơ loạn nhịp nếu mất cân bằng điện giải.
  • NSAIDs (thuốc kháng viêm không steroid): Giảm hiệu quả hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy thận.
  • Rượu: Có thể gây hạ huyết áp tư thế.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường (uống hoặc Insulin): Có thể cần điều chỉnh liều do ảnh hưởng đường huyết.
  • Colestyramin, colestipol: Giảm hấp thu hydrochlorothiazid nếu dùng cùng lúc; nên dùng cách nhau ít nhất 4 giờ.
  • Corticosteroid, ACTH: Tăng nguy cơ mất kali.
  • Thuốc giãn cơ (như tubocurarin): Tăng tác dụng của thuốc giãn cơ.
  • Thuốc trị gout (probenecid, sulfinpyrazon, Allopurinol): Có thể cần điều chỉnh liều; tăng nguy cơ phản ứng phụ.
  • Muối calci, vitamin D: Có thể gây tăng calci huyết.
  • Carbamazepin: Tăng nguy cơ hạ natri máu.
  • Thuốc chẹn beta, diazoxid: Tăng đường huyết khi phối hợp.
  • Atropin, bepridil (thuốc kháng cholinergic): Tăng Sinh khả dụng của thiazid.
  • Amantadin: Tăng độc tính.
  • Methotrexat, cyclophosphamid: Tăng độc tính do giảm thải trừ qua thận.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần thận trọng khi sử dụng Alembic Irbatal – H 300 ở những bệnh nhân thiếu hụt thể tích tuần hoàn hoặc thiếu hụt muối, đặc biệt là sau điều trị lợi tiểu kéo dài hoặc lọc máu. Trước khi bắt đầu điều trị, nên điều chỉnh tình trạng này để tránh nguy cơ tụt huyết áp có triệu chứng.

Hydrochlorothiazid có thể gây phản ứng quá mẫn, kể cả ở những người không có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản.

Có khả năng kích hoạt hoặc làm nặng thêm Lupus ban đỏ hệ thống.

Cần theo dõi điện giải định kỳ do nguy cơ hạ kali, hạ natri hoặc tăng calci huyết. Có thể xảy ra tăng acid uric máu, đợt gout cấp, hoặc rối loạn dung nạp Glucose khi dùng thuốc.

Thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng do nguy cơ mất cân bằng điện giải, hôn mê gan hoặc tích lũy thuốc.

Cận thị cấp và glôcôm góc đóng cấp tính đã được ghi nhận do hydrochlorothiazid – đây là các phản ứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng, cần ngừng thuốc ngay khi có triệu chứng.

Ở người cao tuổi, chưa ghi nhận khác biệt đáng kể về hiệu quả và độ an toàn so với người trẻ, nhưng cần theo dõi do có thể tăng mẫn cảm.

Ở trẻ sơ sinh có phơi nhiễm với thuốc trong thai kỳ: nếu có dấu hiệu thiểu niệu hoặc hạ huyết áp, cần hỗ trợ huyết động và có thể xem xét truyền thay máu hoặc lọc máu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Alembic Irbatal – H 300 chống chỉ định trong tam cá nguyệt thứ hai và ba do nguy cơ gây hại cho thai nhi như suy thận, thiểu ối, chậm phát triển xương sọ, hạ huyết áp, vô niệu và tử vong sơ sinh. Khi phát hiện có thai, nên ngừng thuốc càng sớm càng tốt.

Phụ nữ cho con bú: Irbesartan chưa rõ có bài tiết qua sữa mẹ, nhưng hydrochlorothiazid có thể xuất hiện trong sữa. Do đó, cần cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của việc điều trị với người mẹ.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Mặc dù chưa có nghiên cứu chuyên biệt, thuốc có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi ở một số người, do đó cần cẩn trọng khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện quá liều:

  • Irbesartan: có thể gây hạ huyết áp và nhịp tim nhanh hoặc nhịp chậm.
  • Hydrochlorothiazid: thường gây buồn nôn, buồn ngủ, mất nước và rối loạn điện giải như hạ kali, hạ natri, hạ clor máu.

Xử trí:

  • Theo dõi chặt chẽ tình trạng lâm sàng.
  • Có thể sử dụng gây nôn, rửa dạ dày hoặc Than hoạt tính.
  • Truyền dịch, bù điện giải, đặt người bệnh nằm ngửa nếu hạ huyết áp.
  • Irbesartan không loại bỏ được bằng thẩm phân máu, và khả năng loại bỏ hydrochlorothiazid qua lọc máu chưa được xác định rõ.

7.5 Bảo quản

Bảo quản thuốc dưới 30°C, tránh ánh sáng và ánh nắng trực tiếp, để nơi khô ráo, thoáng mát.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Alembic Irbatal - H 300 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Aplorar HCTZ 150/12.5 có cùng hoạt chất chính nhưng với hàm lượng thấp hơn của Irbesartan là 150mg, dễ dàng cho việc chia liều nhỏ.

Thuốc Irbezyd H 300/12.5 có cùng cả hoạt chất và hàm lượng. Do Zydus Cadila Healthcare Limited sản xuất. 

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

9.1.1 Irbesartan

Irbesartan là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể angiotensin II loại 1 (AT₁). Angiotensin II là tác nhân chính gây co mạch và tăng huyết áp trong hệ renin – angiotensin. Khi gắn vào thụ thể AT₁, angiotensin II làm co mạch, kích thích tuyến thượng thận sản xuất aldosteron, tăng tái hấp thu natri và nước tại thận.

Irbesartan ức chế tác động trên bằng cách gắn cạnh tranh vào thụ thể AT₁, giúp giãn mạch, giảm aldosteron và hạ huyết áp. Vì không ức chế enzym ACE, thuốc không ảnh hưởng đến bradykinin nên ít gây ho – một tác dụng phụ thường thấy ở các thuốc ức chế men chuyển.

9.1.2 Hydrochlorothiazid

Hydrochlorothiazid là một thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thiazid, có tác dụng làm giảm tái hấp thu natri và chlorid ở ống lượn xa tại thận. Việc bài tiết các ion này làm giảm thể tích huyết tương, từ đó gây hạ huyết áp. Đồng thời, thuốc cũng làm tăng hoạt động của hệ renin – angiotensin – aldosteron, kéo theo mất kali qua nước tiểu và có nguy cơ gây hạ kali huyết.

9.2 Dược động học

9.2.1 Irbesartan

Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống khoảng 60–80%. Nồng độ đỉnh đạt sau 1,5–2 giờ.

Phân bố: Gắn kết mạnh với protein huyết tương (~90%). Thể tích phân bố: 53–93 L.

Chuyển hóa: Chủ yếu qua liên hợp glucuronid, dạng chuyển hóa không còn hoạt tính.

Thải trừ: Đào thải qua cả đường mật và nước tiểu. Khoảng 20% được thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 11–15 giờ.

9.2.2 Hydrochlorothiazid

Hấp thu: Hydrochlorothiazid hấp thu tốt qua đường uống, với sinh khả dụng dao động từ 60% đến 80%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 – 5 giờ uống thuốc.

Phân bố: Thuốc phân bố rộng vào các mô và đi qua nhau thai nhưng không vượt qua hàng rào máu não. Ngoài ra, hydrochlorothiazid được bài tiết vào sữa mẹ, cần lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

Chuyển hóa: Hydrochlorothiazid không bị chuyển hóa trong cơ thể. Thuốc tồn tại chủ yếu dưới dạng nguyên vẹn.

Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua thận, ít nhất 61% liều uống được bài tiết nguyên vẹn trong vòng 24 giờ. Thời gian bán thải trong huyết tương dao động từ 5,6 đến 14,8 giờ, có thể kéo dài hơn ở người lớn tuổi hoặc bệnh nhân suy thận. [1]

10 Thuốc Alembic Irbatal - H 300 giá bao nhiêu?

Thuốc Alembic Irbatal - H 300 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Alembic Irbatal - H 300 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Alembic Irbatal - H 300 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Alembic Irbatal - H 300 ít gây ho so với thuốc ức chế men chuyển (ACEI) do không ảnh hưởng đến bradykinin.
  • Tiện lợi với dạng viên phối hợp, giảm số lần dùng thuốc trong ngày, giúp tăng tuân thủ điều trị.
  • Có thể sử dụng cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình mà không cần điều chỉnh liều.
  • Tác dụng ổn định trong 24 giờ, giúp duy trì huyết áp đều đặn giữa các liều.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ rối loạn điện giải (như hạ kali, hạ natri, tăng acid uric…) do tác động của hydrochlorothiazid.
  • Không phù hợp cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ (phân loại thai kỳ nhóm D).
  • Có thể gây hạ huyết áp tư thế, đặc biệt trong liều đầu tiên hoặc ở người cao tuổi.
  • Cần theo dõi định kỳ nồng độ điện giải và chức năng thận khi dùng kéo dài.

Tổng 16 hình ảnh

thuoc alembic irbatal h 300 1 A0102
thuoc alembic irbatal h 300 1 A0102
thuoc alembic irbatal h 300 2 G2168
thuoc alembic irbatal h 300 2 G2168
thuoc alembic irbatal h 300 3 O6784
thuoc alembic irbatal h 300 3 O6784
thuoc alembic irbatal h 300 4 V8432
thuoc alembic irbatal h 300 4 V8432
thuoc alembic irbatal h 300 5 M5705
thuoc alembic irbatal h 300 5 M5705
thuoc alembic irbatal h 300 6 T7542
thuoc alembic irbatal h 300 6 T7542
thuoc alembic irbatal h 300 7 E1278
thuoc alembic irbatal h 300 7 E1278
thuoc alembic irbatal h 300 8 K4825
thuoc alembic irbatal h 300 8 K4825
thuoc alembic irbatal h 300 9 R7552
thuoc alembic irbatal h 300 9 R7552
thuoc alembic irbatal h 300 10 C0288
thuoc alembic irbatal h 300 10 C0288
thuoc alembic irbatal h 300 11 I3836
thuoc alembic irbatal h 300 11 I3836
thuoc alembic irbatal h 300 12 P6563
thuoc alembic irbatal h 300 12 P6563
thuoc alembic irbatal h 300 13 O5585
thuoc alembic irbatal h 300 13 O5585
thuoc alembic irbatal h 300 14 U8222
thuoc alembic irbatal h 300 14 U8222
thuoc alembic irbatal h 300 15 F2858
thuoc alembic irbatal h 300 15 F2858
thuoc alembic irbatal h 300 16 M4505
thuoc alembic irbatal h 300 16 M4505

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Alembic Irbatal - H 300 do Cục quản lý Dược phê duyệt. Xem đầy đủ tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này là của nước nào ạ?

    Bởi: Minh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc này có xuất xứ từ Ấn Độ ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Alembic Irbatal - H 300 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Alembic Irbatal - H 300
    Q
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thông tin đầy đủ, chi tiết

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789