Albenca 200
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm |
Số đăng ký | VD-29760-18 |
Dạng bào chế | viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 2 viên nén |
Hoạt chất | Albendazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa9419 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ký Sinh Trùng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Albenca 200 được sử dụng trong điều trị các bệnh về ký sinh trùng. Vây, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Albenca 200 trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Mỗi viên Albenca 200 chứa:
Albendazol …………200mg
Thành phần tá dược vừa đủ một viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Albenca 200
2.1 Thuốc Albenca 200 có tác dụng gì?
2.1.1 Dược lực học
Albendazol là một chất chuyển hóa từ benzimidazol carbamat. Ký sinh trùng muốn phát triển và hoạt động bình thường thì trong tế bào cần có các vi tiểu quản của bào tương. Thuốc Albendazol ngăn cản quá trình trùng hợp hóa các tiểu quản thành vi tiểu quản, cơ chế này giúp cho Albendazol có tác dụng trên cả thời kỳ trưởng thành lẫn ấu trùng của giun đường ruột thậm chí tiêu diệt được cả trứng giun đũa và giun tóc.
Phổ tác dụng của thuốc Albenca 200 rất rộng, thuốc có hoạt tính trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun Capillaria (Capillaria philippinensis), giun xoắn (Trichinella spiralis) và thể ấu trùng di trú ở cơ và da; các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô (như Echinococcus granulosus, E. multilocularis và E. neurocysticercosis).
2.1.2 Dược động học
Thuốc hấp thu kém (SKD~5%) nên các tác dụng diệt giun xảy ra ở ruột. Muốn thuốc có hoạt tính ở mô thì cần dùng liều cao trong thời gian dài.
Do albendazol chuyển hóa vòng tuần hoàn đầu rất mạnh, nên khó thấy trong huyết tương. Tốc độ oxy hóa hoàn toàn của Albendazol khá ngắn, chất chuyển hóa vẫn còn hoạt tính là albendazol sulfoxid, sau đó lại bị chuyển hóa tiếp thành hợp chất không có tác dụng là albendazol sulfon. Sau khi uống một liều 400mg albendazol, nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa sulfoxid đạt được trong huyết tương khoảng 0,04 - 0,55 microgam/ml sau 1 đến 4 giờ. Khi dùng thuốc với thức ăn nhiều chất béo, nồng độ thuốc trong huyết tương tăng khoảng 2 - 4 lần.
Albendazol sulfoxid liên kết với protein trong huyết tương tới 70%. Điều trị bệnh nang sán trong thời gian dài, nồng độ albendazol sulfoxid trong dịch nang sán có thể đạt mức khoảng 20% nồng độ trong huyết tương. Albendazol sulfoxid qua được hàng rào máu não và nồng độ trong dịch não - tủy bằng khoảng 1/3 nồng độ trong huyết tương.
Albendazol có thời gian bán thải khoảng 9 giờ. Các chất chuyển hóa được bài tiết qua thận. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua mật.
2.1.3 Một số đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận: Tuy chưa được nghiên cứu đầy đủ nhưng dược động học ít bị biến đổi ở những bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân tắc nghẽn ngoài gan: Sinh khả dụng toàn thân của albendazol sulfoxid có thể tăng lên, thời gian thải trừ có thể kéo dài hơn.
Trẻ em: Dược động học ở đối tượng này tương tự như dược động học ở người lớn uống thuốc trong khi ăn.
Người cao tuổi: Dược động học ở đối tượng này tương tự như ở người trẻ, khỏe mạnh.
Vi sinh vật: Do cơ chế hoạt động chính của albendazol là cản trở sự trùng hợp tubulin dẫn đến mất các vi ống của tế bào chất., albendazol có khả năng chống lại các ấu trùng của Echinococcus granulosus, Taenia solium
2.2 Chỉ định thuốc Albenca 200
Bệnh ấu trùng sán lợn ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
Bệnh nang sán chó ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim, giun lươn,...
Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cati.
Bệnh do Giardia gây ra.
Bệnh sán lá gan.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Frantel (Albendazole 400mg): Tác dụng, cách dùng, lưu ý sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Albenca 200
3.1 Liều dùng thuốc Albenca 200
3.1.1 Người lớn
- Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim: 2 viên uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
- Giun lươn (Strongyloides): 2 viên/lần/ngày uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
- Giun Capillaria: 1 viên/lần x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Bệnh do Giardia: 2 viên/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
- Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis: 10 mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày. Bệnh giun chỉ bạch huyết Wuchereria bancrofti, Brugia melafi), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tăng bạch cầu ưa eosin): diethylcarbamazin 6mg kết hợp albendazol 400mg.
- Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh:
- Cân nặng ≥ 60 kg: 2 viên/lần x 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn, trong 8 - 30 ngày.
- Cân nặng < 60 kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800 mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng với thức ăn, trong 8 - 30 ngày.
- Có thể nhắc lại nếu cần thiết.
- Bệnh nang sán chó Echinococcus (điều trị xen kẽ với phẫu thuật): liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp.
- Ấu trùng di trú ở da: 2 viên/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 - 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn.
- Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng): 2 viên/lần x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
3.1.2 Trẻ em từ 2 - 17 tuổi
- Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim: 2 viên uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
- Giun lươn (Strongyloides): 2 viên/lần/ngày uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
- Giun Capillaria:1 viên/lần x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Nhiễm giun lươn mạn tính: 2 viên/lần x 2 lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể lặp lại điều trị sau 3 tuần nếu cần thiết.
- Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis:
- Trẻ em ≥ 20 kg uống 1 viên/lần/ngày (10 mg/kg/ngày), trong 7 ngày.
- Chưa có liều cho trẻ em < 20 kg.
- Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus):
- Trẻ em trên 6 tuổi uống 15 mg/kg/ngày (khoảng 1 - 2 viên/lần, không quá 800 mg/ngày), chia làm 2 lần, uống cùng với thức ăn, điều trị trong 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày ngừng thuốc, điều trị 2 - 3 đợt liên tiếp.
- Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi.
- Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh:
- Trẻ em trên 6 tuổi uống 15 mg/kg/ngày (khoảng 1 - 2 viên/lần, không quá 800 mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng với thức ăn, trong 8 - 30 ngày. Có thể nhắc lại nếu cần thiết.
- Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi.
- Ấu trùng di trú ở da: Trẻ em ≥ 40 kg uống 1 viên/lần/ngày (5 mg/kg/ngày), trong 3 ngày. Chưa có liều cho trẻ em < 40 kg.
- Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng): 2 viên/lần x 2 lần/ngày, trong 5 ngày. [1]
3.2 Albenca 200 uống như thế nào?
Thuốc Albenca 200 phát huy tác dụng tốt nhất khi được dùng đường uống. Người dùng có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần nhịn ăn hay tẩy xổ trước khi dùng thuốc.
4 Chống chỉ định
Tất cả trường hợp có tiền sử dị ứng với các hợp chất loại benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Ivermectin 6 A.T điều trị giun chỉ, giun lươn
5 Tác dụng phụ
Khi điều trị ngắn ngày (không quá 3 ngày) đã ghi nhận thấy
vài trường hợp bị khó chịu ở Đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.
Trong điều trị bệnh nang sán chó Echinococcus hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis) là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.
Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bất thường về gan (3,8% trong bệnh nang sán).
Thường gặp | sốt, nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất trong não. chức năng gan bất thường đau bụng, buồn nôn, nôn rụng tóc |
Ít gặp | dị ứng, giảm bạch câu, ban da, suy thận. |
Hiếm | giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu. |
6 Tương tác
Dexamethason làm tăng nồng độ albendazol trong huyết tương.
Praziquantel làm tăng nồng độ tron huyết tương và AUC của albendazol sulfoxid.
Phối hợp với cimetidin làm tăng nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đối với bệnh nhân điều trị lâu dài, cần theo dõi công thức máu của bệnh nhân khi bắt đầu mỗi chu kỳ điều trị 28 ngày và mỗi 2 tuần trong khi điều trị với albendazol do thuốc đã được chứng minh tác dụng ức chế tủy xương, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt và ở những bệnh nhân có hoặc không có rối loạn chức năng gan. Một vài trường hợp hiếm gặp đã tử vong do giảm bạch cầu hạt.
Bệnh nhân bị bệnh gan, bao gồm bệnh sán kim trong gan cần được theo dõi công thức máu chặt chẽ hơn và dừng sử dụng albendazol nếu số lượng tế bào máu giảm đáng kể về mặt lâm sàng.
Bệnh nhân không nên mang thai sau ít nhất 1 tháng khi ngưng điều trị albendazol. Nếu bệnh nhân có thai trong khi dùng thuốc, cần dừng ngay albendazol và thông báo cho bệnh nhân về những mối nguy hiểm tiềm ẩn cho thai nhi.
Bệnh nhân đang được điều trị bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não nên dùng thêm steroid và thuốc chống co giật nếu cần. Để ngăn cơn tăng áp lực nội sọ trong tuần đầu tiên khi điều trị bệnh ấu trùng sán này.
Trước khi bắt đầu điều trị bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não, bệnh nhân cần được làm những kiểm tra về tổn thương võng mạc. Nếu có, cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ trầm trọng hơn bệnh võng mạc.
Thuốc có chứa tá dược tạo màu FD&C yellow 6 lake, có thể gây dị ứng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Không nên dùng albendazol cho phụ nữ có thai. Vì đã ghi nhận albendazol gây quái thai trên các thử nghiệm sinh vật sống, tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ kiểm soát được việc sử dụng trên phụ nữ mang thai.
7.2.2 Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Chưa có dữ liệu đầy đủ về khả năng bài tiết vào sữa của albendazol. Do đó cần thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng tới khả năng lái xe, vận hành máy móc
Người dùng cần cẩn trọng khi dùng thuốc trước khi lái xe hay làm việc với máy móc do thuốc có thể gây tình trạng nhức đầu, chóng mặt.
7.4 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp.
7.5 Bảo quản
Thuốc giữ được chất lượng tốt nhất khi được bảo quản dưới 30 độ C, trong môi trường tránh ẩm và ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Albenca 200 hết hàng, khách hàng có thể tham khảo một số thuốc khác tương tự sau đây:
Thuốc SaViAlben 400 giá 10.000 đồng/hộp 1 viên của Công ty Cổ phần Dược phẩm Savi.
Thuốc Did Alben được sản xuất bởi Công ty Dong In Dang Pharm Co., Ltd - Hàn Quốc.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-29760-18
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 2 viên nén bao phim.
10 Thuốc Albenca 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Albenca 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Albenca 200 mua ở đâu?
Thuốc Albenca 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Albenca 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Albendazol đã được chứng minh có tác dụng đáng kinh ngạc trong việc chống ký sinh trùng và đang được nghiên cứu phát triển như một tác nhân chống ung thư bởi tác dụng thoái hóa protein PD-L1 qua trung gian ubiquitin. [2] [3]
- Thuốc được chia liều 200mg Albendazol trong 1 viên thuốc, thuận tiện cho việc dùng cho trẻ em, không cần bẻ đôi viên thuốc, giữ được ưu điểm của dạng bào chế thuốc.
- Cách sử dụng thuốc linh động, không yêu cầu người dùng phải nhịn ăn trước khi uống thuốc.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng, đạt chuẩn GMP của nhà máy Dược phẩm Imexpharm.
13 Nhược điểm
- Albendazol đã ghi nhận tác dụng phụ ức chế tủy xương khi sử dụng cho liệu trình điều trị lâu dài.
- Có những bằng chứng bất lợi về tính an toàn của Albendazol khi sử dụng cho phụ nữ có thai và thiếu dữ liệu an toàn đối với phụ nữ cho con bú.
- Vì vậy với những liệu trình điều trị dài ngày và đối tượng sử dụng đặc biệt, cần có sự theo dõi và ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả : Fatemeh Movahedi, Li Li, Wenyi Gu, Zhi Ping Xu (Ngày đăng 8 tháng 9 năm 2017) Nanoformulations of albendazole as effective anticancer and antiparasite agents, Pubmed. Truy cập ngày 7/7/2023
- ^ Tác giả: Lin Zhu , Xinwei Kuang , Guanxiong Zhang, Long Liang, Dandan Liu, Bin Hu, Zuozhong Xie, Hui Li, Hong Liu, Mao Ye, Xiang Chen, Jing Liu (Ngày đăng tháng 5 năm 2022). Albendazole induces immunotherapy response by facilitating ubiquitin-mediated PD-L1 degradation, Pubmed. Truy cập ngày 7/7/2023