Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
130.000 ₫ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | Lupin Pharmaceuticals, Lupin Ltd. |
Công ty đăng ký | APC Pharmaceuticals & Chemicals Ltd. |
Số đăng ký | VN-12157-11 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 x 2 x 10 viên, Hộp 15 vỉ x 6 viên |
Hoạt chất | Ethambutol, Isoniazid, Pyrazinamide, Rifampicin |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | AA6685 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Lao |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc AKuriT-4 với thành phần chứa rifampicin, isoniazid, ethambutol, pyrazinamide được chỉ định để điều trị lao tiềm ẩn hoặc lao hoạt động. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc AKuriT-4
Thành phần của thuốc AKuriT-4
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Rifampicin là một kháng sinh bán tổng được sử dụng để điều trị một số trường hợp nhiễm khuẩn do Mycobacterium gây ra. Rifampicin còn được sử dụng kết hợp với các thuốc khác để điều trị lao tiềm ẩn hoặc lao hoạt động. [1].
Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế tổng hợp ARN và làm chết tế bào vi khuẩn.
Rifampicin có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm hầu hết các vi khuẩn Gram (+) và Gram (-).
Isoniazid là một tác nhân diệt vi khuẩn thuộc chi Mycobacterium, được chỉ định để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn, kết hợp với kháng sinh khác trong phác đồ điều trị lao hoạt động hoặc lao tiềm ẩn. [2].
Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế thành phần tham gia cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn từ đó ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
Ethambutol là hoạt chất kháng lao được chỉ định để điều trị và dự phòng lao.
Đây là một tác nhân kìm khuẩn, được phối hợp với các loại thuốc như isoniazid , rifampin và pyrazinamide để điều trị lao phổi. Ethambutol có tác dụng chống lại các chủng Mycobacterium tuberculosis kháng isoniazid.
Cơ chế tác dụng của thuốc là ngăn chặn quá trình phân chia tế bào, làm giảm nồng độ của các chất tham gia và quá trình cấu tạo vi khuẩn.
Pyrazinamide là một chất kháng lao được chỉ định để điều trị bệnh lao. Pyrazinamide là tác nhân đặc hiệu chống lại Mycobacterium tuberculosis.
Cơ chế tác dụng của thuốc là cản trở quá trình tổng hợp acid béo mới của vi khuẩn từ đó ngăn cản sự tăng trưởng và nhân lên của vi khuẩn.
Điều trị lao.
Nhiễm trùng Mycobacterium.
Nhiễm khuẩn nặng do các các chủng Gram (-) hoặc Gram (+) gây ra.
Bệnh nhân Brucella.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Rifampicin 150mg Minimed điều trị bệnh lao
Liều dùng cho trẻ (cân nặng 21-30kg): 2 viên/lần/ngày. Lưu ý chỉ sử dụng cho trẻ có khả năng nuốt nguyên viên thuốc.
Liều dùng AKuriT-4 được tính theo cân nặng:
Bệnh nhân suy thận: Nên sử dụng các chế phẩm chứa hoạt chất đơn lẻ để dễ dàng hiệu chỉnh liều cho phù hợp.
Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 20kg.
Bệnh nhân lớn tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
Trong giai đoạn tấn công mà việc điều trị bị gián đoạn thì bệnh nhân nên chuyển sang sử dụng các chế phẩm chứa hoạt chất đơn lẻ vì có thể cần giảm liều rifampicin.
AKuriT-4 được sử dụng theo đường uống, uống cùng với một lượng nước nhất định.
Thời điểm uống thuốc là trước bữa ăn 1-2 giờ.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của AKuriT-4.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
Bệnh nhân gút hoặc có chỉ số nitơ máu cao.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Rifampicin 150mg Mekophar trị nhiễm khuẩn
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp trong quá trình điều trị bao gồm:
Thuốc kháng acid: Làm giảm sinh khả dụng của AKuriT-4, nên sử dụng xa các thuốc này khoảng 1 giờ.
Corticosteroid: Làm giảm nồng độ trong huyết tương của isoniazid.
Các thuốc chuyển hóa bởi CYP450: Rifampicin có thể làm tăng chuyển hóa của các thuốc này.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan. Trong quá trình điều trị cần theo dõi các chỉ số chức năng gan thường xuyên.
Kiểm tra chức năng thận trước khi điều trị bằng AKuriT-4.
Không sử dụng rượu trong quá trình điều trị vì làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn.
Không tự ý bỏ thuốc trong quá trình điều trị.
Chỉ sử dụng AKuriT-4 cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ.
Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất trong trường hợp xảy ra quá liều thuốc.
AKuriT-4 được bảo quản ở nơi khô, mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
SĐK: VN-12157-11
Nhà sản xuất: Lupin Ltd.
Đóng gói: Hộp 10 x 2 x 10 viên, Hộp 15 vỉ x 6 viên.
AKuriT-4 hiện nay đã được đổi sang bao bì mới, thành phần công dụng vẫn giữ nguyên, do đó quý bạn đọc có thể yên tâm khi mua hàng.
Thuốc AKuriT-4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc AKuriT-4 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.
Thuốc AKuriT-4 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
tư vấn thêm cho mình nhé
Bởi: Lan vào
chào bạn, bạn có thể nhắn tin hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm nhé
Quản trị viên: Dược sĩ Kiều Trang vào
Vui lòng đợi xử lý......