AKIRAB 10mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Special Product’s Line S.p.A, Special Product's Line |
Công ty đăng ký | Special Product's Line |
Số đăng ký | 20975/QLD-KD |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 7 viên |
Hoạt chất | Rabeprazole |
Xuất xứ | Ý |
Mã sản phẩm | aa5327 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1422 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc AKIRAB 10mg được chỉ định để điều trị loét dạ dày tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng viêm loét, hội chứng Zollinger-Ellison. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc AKIRAB 10mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất: Natri rabeprazol 10 mg (tương đương với 9,42 mg rabeprazol).
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén kháng dịch vị dạ dày.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc AKIRAB 10mg
2.1 Thuốc AKIRAB 10mg có tác dụng gì?
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được bào chế dạng viên nén kháng dịch vị dạ dày nên sự hấp thu chỉ xảy ra khi thuốc đi qua dạ dày. Rabeprazol hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau khoảng 3,5 giờ khi uống liều 20mg. Thuốc bị chuyển hóa bước 1 qua gan nên Sinh khả dụng đường uống khoảng 52%.
Phân bố: Natri rabeprazol liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 96,3%).
Chuyển hóa: Natri rabeprazol được chuyển hóa bởi 2 isoenzym trong hệ thống CYP450 với 2 sản phẩm chuyển hóa chính là dạng tioether và acid carboxylic. Ngoài ra cò phát hiện một số chất: sulfat, desmethyl thioether và liên hợp mercapturic ở mức độ thấp hơn.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ ở dạng chuyển hóa, khoảng 90% natri rabeprazol được thải trừ qua nước tiểu ở dạng acid carboxylic, glucuronid, acid mercapturic và một phần nhỏ được tìm thấy ở phân. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương trong khoảng 1 - 2 giờ. [1]
2.1.2 Dược lực học
Rabeprazol là dẫn chất benzimidazol, thuộc nhóm các hợp chất giảm tiết acid dịch vị được chỉ định để làm lành vết loét dạ dày, điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD), các tình trạng tăng tiết như Hội chứng Zollinger - Ellison, diệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori.
Rabeprazol không có tính kháng acetylcholin hay đối kháng thụ thể histamin H2 nhưng có tác dụng ức chế tiết dịch vị ở cả trạng thái cơ bản và kích thích. Rabeprazol ức chế bơm proton chọn lọc và không hồi phục, ngăn chặn giai đoạn cuối của quá trình tiết dịch vị bằng cách ức chế đặc hiệu enzym H+, K+ - ATPase ở tế bào thành niêm mạc dạ dày. Rabeprazol gắn vào các enzym này, được proton hóa thành sulfanamid hoạt động và sau đó gắn vào cysteln của bơm proton làm bất hoạt enzym. [2]
2.2 Chỉ định thuốc AKIRAB 10mg
Thuốc AKIRAB 10mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị loét dạ dày, tá tràng.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng viêm, loét.
- Điều trị triệu chứng và duy trì bệnh trào ngược dạ dày - thực quản từ trung bình đến rất nặng.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
- Phối hợp với phác đồ kháng khuẩn phù hợp để loại bỏ Helicobacter pylori ở bệnh nhân bị loét dạ dày do Helicobacter pylori.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất:[CHÍNH HÃNG] Thuốc Rabepagi 20 điều trị viêm loét dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc AKIRAB 10mg
3.1 Liều dùng AKIRAB 10mg
Người trưởng thành, người già:
- Loét dạ dày, tá tràng: 2 viên/lần/ngày, uống vào buổi sáng.
- Đa số bệnh nhân loét dạ dày dùng thuốc trong vòng 6 tuần. Nếu các triệu chứng không thuyên giảm, cần sử dụng thêm 6 tuần.
- Đa số bệnh nhân loét tá tràng dùng thuốc trong vòng 4 tuần. Nếu các triệu chứng không thuyên giảm, cần sử dụng thêm 4 tuần.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng viêm, loét: 2 viên/lần/ngày trong vòng 4 - 8 tuần.
- Điều trị duy trì trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: 1 - 2 viên/lần/ngày tùy đáp ứng của bệnh nhân.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản từ trung bình đến rất nặng: 1 viên/lần/ngày ở bệnh nhân không có viêm thực quản. Nếu sau 4 tuần điều trị không kiểm soát được triệu chứng bệnh, bệnh nhân cần được kiểm tra lại. Khi các triệu chứng đã được kiểm soat, có thể sử dụng liều 1 viên/lần/ngày khi cần thiết.
- Hội chứng Zollinger- Ellison: 6 viên/lần/ngày, liều có thể điều chỉnh lên 12 viên/ngày (6 viên x 2 lần/ngày) tùy đáp ứng của bệnh nhân. Liều đơn 1 viên/ngày có thể sử dụng hàng ngày.
- Phối hợp với phác đồ kháng khuẩn phù hợp để loại bỏ Helicobacter pylori ở bệnh nhân bị loét dạ dày do Helicobacter pylori: Sử dụng phác đồ kết hợp các thuốc trong 7 ngày natri rabeprazol 20mg x 2 lần/ngày, Clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày và Amoxicillin 1g x 2 lần/ngày.
Suy chức năng thận và gan: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, gan vừa và nhẹ.
Sử dụng ở trẻ em: Không nên dùng cho trẻ em, do chưa có các thử nghiệm lâm sàng đầy đủ chứng minh độ an toàn khi sử dụng natri rabeprazol cho trẻ em.
3.2 Cách dùng thuốc AKIRAB 10mg hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Nên uống thuốc vào buổi sáng trước ăn, uống nguyên viên không nhai, bẻ hay nghiền vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Neffrole giảm tiết acid dạ dày hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm |
Nhiễm trùng và nhiễm kí sinh trùng | Nhiễm trùng | |||
Rối loạn hệ tạo máu và lym phô | Giảm bạch cầu trung tính | |||
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng dị ứng hệ thống cấp tính (ví dụ sưng mặt, hạ huyết áp và khó thở) | |||
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa | Chán ăn | |||
Rối loạn tâm thần | Mất ngủ | Bồn chồn | Trầm cảm | |
Rối loạn hệ thần kinh | Nhức đầu, chóng mặt | |||
Rối loạn mắt | Rối loạn thị giác | |||
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Ho | Viêm phế quản | ||
Rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi | Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi | Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác | |
Viêm gan, vàng da, bệnh não gan | ||||
Rối loạn da và mô dưới da | Ban đỏ da | Ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi bóng nước | Ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN), hội chứng Steven-Johnson | |
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương | Đau không đặc hiệu/ đau lưng | Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp | ||
Rối loạn thận và niệu | Nhiễm trùng đường niệu | Viêm thận kẽ | ||
Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc | Suy nhược, hội chứng giả cúm | Đau ngực, ớn lạnh, sốt | ||
Xét nghiệm | Tăng men gan | Tăng cân |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Cyclosporin | Natri rabeprazol ức chế chuyển hóa làm tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương |
Ketoconazol hoặc itraconazol | Rabeprazol có thể làm giảm sự hấp thu của 2 thuốc nên nếu dùng cần giám sát điều chỉnh liều ketoconazol hoặc itraconazol |
Thuốc ức chế bơm proton khác | Có thể làm giảm nồng độ thuốc |
Methotrexat (chủ yếu liều cao) | Có thể làm tăng nồng độ của methotrexat và/hoặc chất chuyển hóa hydroxymethotrexat, làm tăng tác dụng không mong muốn của thuốc |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Natri rabeprazol gây tác dụng phụ như đau đầu, sốt, suy nhược nên thận trọng ở người lái xe và vận hành máy móc.
Thận trọng ở bệnh nhân loét dạ dày ác tính vì dùng thuốc có thể làm giảm triệu chứng và trở ngại trong chẩn đoán bệnh.
Thận trọng khi dùng rabeprazol vì có nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo với các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc các dẫn chất benzimidazol khi dùng thay thế.
Thận trọng ở bệnh nhân bị suy gan nặng khi dùng thuốc lần đầu do chưa có các dữ liệu lâm sàng.
Điều trị bằng rabeprazol hay các thuốc ức chế bơm proton khác có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa với Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile.
Không chỉ định kết hợp natri rabeprazol với atazanavir.
Không sử dụng rabeprazol cho người bệnh không dung nạp galactose do di truyền, thiếu enzym Lapp Lactose hoặc suy giảm hấp thu Glucose, galactose.
Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ bị loãng xương, nếu dùng thuốc trong thời gian dài nên bổ sung đủ calci, Vitamin D và chú ý hoạt động nhẹ nhàng tránh nguy cơ gãy xương.
Thận trọng ở bệnh nhân hạ magnesi huyết vì dùng thuốc từ 3 tháng trở lên có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, mê sảng, co giật, có khi rối loạn nhịp thất. Triệu chứng có thể được cải thiện khi ngưng thuốc và bổ sung thêm magnesi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu cụ thể hay tài liệu nào chứng minh độ an toàn của rabeprazol khi dùng trong thai kỳ. Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Chưa có nghiên cứu được thực hiện trên các mẹ cho con bú nên chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú vì chưa biết rabeprazol có khả năng bài tiết qua sữa mẹ hay không.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều trên người. Các tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hết khi ngừng thuốc.
Trong trường hợp quá liều cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện có thể xảy ra, điệu trị triệu chứng & hỗ trợ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: 20975/QLD-KD
Nhà sản xuất: Special Product's Line.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên.
9 Thuốc AKIRAB 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc AKIRAB 10mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc AKIRAB 10mg mua ở đâu?
Thuốc AKIRAB 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc AKIRAB 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc AKIRAB 10mg hiệu quả trong điều trị loét dạ dày, tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng viêm loét, hội chứng Zollinger-Ellison.
- Rabeprazole là PPI thế hệ mới có tỷ lệ chất chuyển hóa oxy hóa ở gan thấp hơn thông qua CYP 2C19 làm giảm các biến thể hoạt động do đa hình di truyền và giảm đáng kể nguy cơ tương tác thuốc - thuốc. [3]
- Thuốc được sản xuất bởi Special Product's Line, công ty uy tín và chất lượng hàng đầu với nhiều sản phẩm thuốc được nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam đem lại hiệu quả điều trị tốt và được nhiều người tin dùng.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Chưa có báo cáo chứng minh an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em.
- Dễ gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Rabeprazol, PubChem. Truy cập ngày 09 tháng 12 năm 2022.
- ^ Chuyên gia DrugBank Online. Rabeprazol, DrugBank Online. Truy cập ngày 09 tháng 12 năm 2022.
- ^ Tác giả Jean-Dominique de Korwin và cộng sự, đăng ngày 19 tháng 6 năm 2004. [New-generation proton pump inhibitors: progress in the treatment of peptic acid diseases?]. Truy cập ngày 09 tháng 12 năm 2022.