Agoflox 200mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Agimexpharm, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-24706-16 |
Dạng bào chế | viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Ofloxacin |
Tá dược | Polysorbate 80 (Tween 80), Talc, Magnesi stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose, Sodium Croscarmellose, Microcrystalline cellulose (MCC), titanium dioxid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | vc566 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Ofloxacin 200mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên (Microcrystalline cellulose, Crosearmellose natri, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylen glycol 6000, Polysorbate 80, Titan dioxid, Talc).
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Thuốc Agoflox 200mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Agoflox 200mg là thuốc kháng sinh nhóm Fluoroquinolon.
Với hàm lượng Ofloxacin 200mg, thuốc có tác dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau:
- Viêm phế quản nặng (do vi khuẩn gây ra).
- Viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn Chlamydia ở niệu đạo/cổ tử cung, có thể hoặc không kèm theo lậu.
- Lậu không biến chứng.
- Viêm đường tiết niệu.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Viêm đại tràng do tác nhân vi khuẩn.
- Nhiễm khuẩn mô mềm và nhiễm khuẩn trên da.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Agoflox 200mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Đối với người lớn
Chỉ định | Liều dùng | Thời gian điều trị |
Viêm phế quản nặng, viêm phổi | 2 viên/lần x 2 lần/ngày | 10 ngày |
Nhiễm khuẩn Chlamydia | 3/2 viên/lần x 2 lần/ngày | 7 ngày |
Lậu không biến chứng | 2 viên/lần/ngày | Uống 1 liều duy nhất |
Viêm tuyến tiền liệt | 3/2 viên/lần x 2 lần/ngày | 6 tuần |
Nhiễm khuẩn trên da và nhiễm khuẩn mô mềm | 2 viên/lần x 2 lần/ngày | 10 ngày |
Viêm đường tiết niệu | ||
Do vi khuẩn E. coli/K. pneumoniae | 1 viên/lần x 2 lần/ngày | 3 ngày |
Do các vi khuẩn khác | 1 viên/lần x 2 lần/ngày | 7 ngày |
Nhiễm khuẩn có biến chứng | 1 viên/lần x 2 lần/ngày | 10 ngày |
3.1.2 Đối với người lớn bị suy thận
Liều dùng và khoảng cách thời gian dùng còn phụ thuộc vào Độ thanh thải creatinin (Clcr)
- Clcr > 50 ml/phút: giữ nguyên liều, dùng cách 12 giờ/1 lần.
- Clcr từ 10 – 50 ml/phút: giữ nguyên liều, dùng cách 24 giờ/1 lần.
- Clcr < 10 ml/phút: giảm xuống còn nửa liều,dùng cách 24 giờ/1 lần.
3.1.3 Đối với trẻ em dưới 18 tuổi
Không nên dùng.
3.2 Cách dùng
Dùng bằng đường uống. [1]
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với Ofloxacin và các quinolon khác.
Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Levokilz 500 điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: rối loạn tiêu hoá (buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy), đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác, mất ngủ, ngứa ngáy, phát ban….
Ít gặp: đau và kích ứng ở vị trí tiêm.
Hiếm gặp: co giật, loạn thần, ảo giác và bị hoại tử nhiễm độc da.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống viêm không steroid (N-SAID) | Gây rối loạn tâm thần không tăng biểu hiện như: sảng khoái, hysteria, loạn thần. |
Thuốc kháng acid chứa nhôm và magie Thuốc chứa ion kim loại Thuốc Sucralfat | Gây giảm hấp thu hoạt chất Ofloxacin. |
Nhóm chống đông máu coumarin | Gây tăng tác dụng của nhóm thuốc coumarin. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng:
Khi sử dụng thuốc Agoflox 200mg cần lưu ý những vấn đề sau:
- Thận trọng sử dụng cho người bị động kinh và bị các bệnh lý liên quan vấn đề thần kinh..
- Bệnh nhân suy thận: điều chỉnh giảm liều.
- Thận trọng sử dụng cho người lái xe vì thuốc gây ra tác dụng phụ chóng mặt, ảo giác và mất ngủ.
- Không nên sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Tránh dùng cho người đã từng gặp phải các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến nhóm thuốc fluoroquinolon.
- Nhóm fluoroquinolon có thể gây ra các tình trạng có hại nghiêm trọng đến cơ thể liên quan đến thần kinh, viêm gân, đứt gân khi dùng liều cao, đặc biệt với người cao tuổi.[2]
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định trên phụ nữ mang thai.
Không dùng cho bà mẹ cho con bú, nếu không thể thay thế được kháng sinh khác thì vẫn phải dùng Ofloxacin và không được cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn cách xử lý.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Agoflox 200mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:
- Thuốc Ofloxacin 200mg Medipharco: có hàm lượng Ofloxacin 200mg tương tự thuốc Agoflox 200mg dùng để điều trị viêm phổi, viêm phế quản nặng, viêm đường tiết niệu, viêm da và niêm mạc… Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim do công ty CP liên doanh dược phẩm Medipharco Tenamyd BR s.r.l sản xuất.
- Thuốc G-Flo 200: cũng có hàm lượng tương tự, điều trị viêm phế quản nặng, kiểm soát triệu chứng ở người viêm phổi, nhiễm Chlamydia,... Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén do công ty Gracure Pharmaceuticals LTD của Ấn Độ sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Sinh khả dụng của Ofloxacin cao trên 95%. Ofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng ở cả vi khuẩn gram âm và dương, chủ yếu ở các vi khuẩn gram âm như: Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Streptococcus pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum, Mycoplasma pneumoniae, Mycobacterium spp….
Ofloxacin hoạt động theo cơ chế diệt khuẩn, tuy nhiên cơ chế chính xác vẫn chưa rõ hoàn toàn.
Ofloxacin sẽ tiêu diệt vi khuẩn bằng cách ức chế enzym DNA – gyrase qua đó ức chế quá trình nhân đôi, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn.
9.2 Dược động học
Hấp thu:
- Ofloxacin được hấp thu nhanh, với khả dụng dụng qua đường uống lên đến 100%. Khi dùng cùng thức ăn, hấp thu bị chậm lại nhưng tỷ lệ hấp thu vẫn giữ nguyên.
Phân bố:
- Tỷ lệ gắn vào protein huyết tương là 25%.
- Thuốc phân bố rộng khắp trong các dịch cơ thể, bao gồm dịch não tủy, các mô, qua nhay thai và được bài tiết qua sữa mẹ, đồng thời còn có nồng độ cao trong mật.
Chuyển hóa:
- Chuyển hoá thấp, có ít hơn 10% ofloxacin chuyển hóa thành ofloxacin n-oxyd và desmethyl-ofloxacin.
Thải trừ:
- Ofloxacin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không chuyển hoá (75-80%)
- Còn lại một phần nhỏ được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chuyển hoá, bài tiết qua phân và thẩm phân máu.
10 Thuốc Agoflox 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Agoflox 200mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Agoflox 200mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Agoflox 200mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hấp thu và sinh khả dụng cao: Ofloxacin hấp thu nhanh\ và sinh khả dụng đường uống đạt gần như tuyệt đối 100%, giúp nâng cao hiệu quả điều trị.
- Phổ kháng khuẩn rộng: tác dụng đến nhiều vi khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gram âm.
13 Nhược điểm
- Không sử dụng được cho trẻ dưới 15 tuổi, phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.
- Thuốc có thể gây ra một số phản ứng có hại liên quan đến gân nếu dùng liều cao.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây
- ^ Bidell MR, Lodise TP, (Ngày đăng: Ngày 11 tháng 6 năm 2016), Fluoroquinolone-Associated Tendinopathy: Does Levofloxacin Pose the Greatest Risk?, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2024